Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

PASSAGE 4 – Questions 31-40 The Pacific Ocean contains approximately 20,000 to 30,000 islands. Islands, excluding

PASSAGE 4 – Questions 31-40

The Pacific Ocean contains approximately 20,000 to 30,000 islands. Islands, excluding Australia, that are south of the Tropic of Cancer are grouped into three divisions: Melanesia, Micronesia, and Polynesia.

Melanesia includes the nation of Papua New Guinea, provinces of Indonesia, and the Solomon Islands. Micronesia means ‘small islands,’ most of which are north of the equator. Finally, Polynesia, which means ‘many islands,’ includes the Hawaiian Islands, Tonga, Tuvalu, and Easter Island, among others. Migrants from South East Asian cities were the first settlers. The next wave of migrants populated New Guinea, gradually spreading to Fiji. The last of the Pacific islands to be settled was Polynesia. Hawaii was discovered sometime between the 7th and 13th centuries.

Bats were the only mammals on these islands until the arrival of the first humans. Birds adapted to environmental niches, like grazers and insectivores. Due to the cool and humid location, New Zealand lost plants and animals, like the giant flightless bird, that were intolerant of its climate. However, the extinction coincided with the arrival of the Melanesians, so it was probably caused by hunting and fires. Adding to that, mining and a natural drought destroyed a majority of the natural habitat. This was repeated on Easter Island, where early settlers wiped out 22 species of sea birds and land birds. By the time the Europeans had arrived, most of the plant life was extinct and nearly 30% of the forests were cleared.

The invasion of New Zealand by the Europeans resulted in a complete transformation of the island, importing over 3,198 species of plants and animals and filling most of the wetlands. Australia also imported animals and plants from many Pacific island countries. Sheep, pigs, goats and foxes were brought to Australia, which further disrupted the native ecosystems. Many plants and animals are presently endangered.

The plants and animals that inhabit Pacific islands are found nowhere else on earth. They are often adapted to specific habitats and live on a small part of a few islands. New Caledonia is an island that has been isolated from other lands for over 80 million years. 66 percent of the plant life there evolved on the island. Numerous plant species, unique in the world, are on a small area of one mountain and are represented by only a few specimens.

This varied genetic heritage is of such scientific importance that New Caledonia has been listed as one of the ten hot spots where the primary forest is in danger of extinction. It also boasts 68 species of bird; the most diverse bird life in the Southwest Pacific.

During the first Ice Age, ocean levels were much lower than they are at present. Levels in the shallow seas, now separating Asia from North America near the present-day Bering strait, dropped approximately 300 feet, creating 1,000 miles of grassland plain. Called the ‘Bering Land Bridge,’ this linked Asia and North America together. The Bering Sea has a long history of stable animal populations, despite the harsh environments, which sustain human life. Lemmings, ox, and mammoths all made the journey across the land bridge. Although mammoths have been extinct for quite a while now, the other two have remained.

Pacific walruses inhabit shallow waters of the Bering Sea during winter. They congregate to feed on clams, their principal food. [A] This type of feeding releases nutrients into the water, providing food for starfish and increasing the roughness of the sea floor. [B] Actual impact of the ecology of bottom communities is unknown, but walruses, along with other animals like beavers and sea otters, have huge effects on the biological communities they occupy. [C] Animals such as seals, bowhead whales, and walruses are important for the subsistence of their community. [D]

Pacific islands have the same pollution and over fishing problems as most countries. Destructive forms of fishing in Asian nations have taken their toll on marine animals such as birds and tuna. Many of these nations have now entered joint venture agreements to enable them to develop their marine resources more efficiently.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The word "populated" in the passage is closest in meaning to _________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:809940
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “populated” trong bài đọc, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa/ trái nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word "populated" in the passage is closest in meaning to _________.

(Từ "populated" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với _________.)

A. inhabited (cư trú)

B. exiled (lưu vong)

C. traveled (đi du lịch)

D. governed (cai trị)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The word "it" in the passage refers to ___________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:809941
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “it” trong bài đọc, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word "it" in the passage refers to ___________.

(Từ "it" trong đoạn văn ám chỉ ___________.)

A. arrival (sự xuất hiện)

B. extinction (sự tuyệt chủng)

C. climate (khí hậu)

D. hunting (sự săn bắn)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Why does the author mention "The invasion of New Zealand by the Europeans" in the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:809942
Phương pháp giải

Đọc bài đọc xác định đoạn thông tin về “The invasion of New Zealand by the Europeans” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn lý do đúng mà tác giả đề cập đến.

Giải chi tiết

Why does the author mention "The invasion of New Zealand by the Europeans" in the passage?

(Tại sao tác giả lại đề cập đến "Cuộc xâm lược New Zealand của người châu Âu" trong đoạn văn?)

A. To demonstrate its destructive effect on local ecosystems

(Để chứng minh tác động hủy diệt của nó đối với hệ sinh thái địa phương)

B. To explain how many of New Zealand's species came into being

(Để giải thích số lượng loài sinh vật của New Zealand đã xuất hiện)

C. To show the lack of responsibility that early settlers had toward new places

(Để thể hiện sự thiếu trách nhiệm của những người định cư đầu tiên đối với những vùng đất mới)

D. To draw a comparison to the way Australia expanded in the Pacific

(Để so sánh với cách Úc mở rộng lãnh thổ ở Thái Bình Dương)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

According to paragraph 5, what is unique about the Pacific Islands?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:809943
Phương pháp giải

Đọc lướt qua đoạn 5 để xác định thông tin về “Pacific Islands” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to paragraph 5, what is unique about the Pacific Islands?

(Theo đoạn 5, điều gì là độc đáo ở các đảo Thái Bình Dương?)

A. They have a long history of traditional management approaches for marine resources.

(Chúng có lịch sử lâu đời về các phương pháp quản lý tài nguyên biển truyền thống.)

B. They are home to rare and unique animals.

(Chúng là nơi sinh sống của các loài động vật quý hiếm và độc đáo.)

C. They are made up of 66% plant life.

(Chúng bao gồm 66% là thực vật.)

D. They have all been damaged by European settlers.

(Tất cả chúng đều đã bị tàn phá bởi những người định cư châu Âu.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The word "specimens" in the passage is closest in meaning to ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:809944
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “specimens” trong bài đọc, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word "specimens" in the passage is closest in meaning to ______.

(Từ "mẫu vật" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______.)

A. genres (thể loại)

B. features (đặc điểm)

C. examples (ví dụ)

D. images (hình ảnh)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

According to paragraph 7, how has the Bering Sea aided life forms in the past?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:809945
Phương pháp giải

Đọc lướt đoạn 7 xác định thông tin về “Bering Sea aided life forms in the past” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to paragraph 7, how has the Bering Sea aided life forms in the past?

(Theo đoạn 7, Biển Bering đã hỗ trợ các dạng sống như thế nào trong quá khứ?)

A. By providing creatures with plentiful food

(Bằng cách cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho các sinh vật)

B. By being home to a diverse and varied ecosystem

(Bằng cách là nơi cư trú của một hệ sinh thái đa dạng và phong phú)

C. By allowing transit across the great iceshelves in the Americas

(Bằng cách cho phép di chuyển qua các thềm băng lớn ở châu Mỹ)

D. By keeping creatures cool and comfortable in the ice

(Bằng cách giữ cho các sinh vật mát mẻ và thoải mái trong băng)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

According to the passage, which of the following is true of walruses?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:809946
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về “walruses” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to the passage, which of the following is true of walruses?

(Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về loài hải mã?)

A. They protect the surrounding ecosystem by preventing over-fishing.

(Chúng bảo vệ hệ sinh thái xung quanh bằng cách ngăn chặn nạn đánh bắt quá mức.)

B. Their unique feeding habits enrich the ecosystem with nutrients.

(Thói quen ăn uống độc đáo của chúng làm giàu dinh dưỡng cho hệ sinh thái.)

C. They are solitary animals which hunt and eat by themselves.

(Chúng là loài động vật sống đơn độc, tự săn mồi và kiếm ăn.)

D. They are usually found living in the deepest regions of the Bering Sea.

(Chúng thường được tìm thấy ở những vùng sâu nhất của Biển Bering.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentence?

Incorrect answer choices change the meaning in important ways or leave out essential information.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:809947
Phương pháp giải

Dịch nghĩa của câu được làm nổi bật từ đó chọn câu thể hiện thông tin quan trọng đúng nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentence?

(Câu nào sau đây thể hiện tốt nhất thông tin cần thiết trong câu được tô sáng?)

Incorrect answer choices change the meaning in important ways or leave out essential information.

(Các lựa chọn trả lời sai làm thay đổi ý nghĩa theo những cách quan trọng hoặc bỏ sót thông tin cần thiết.)

A. Although ecological impacts are not known, many species are largely dependent on animals occupying a sub-level.

(Mặc dù tác động sinh thái chưa được biết đến, nhiều loài phụ thuộc phần lớn vào các loài động vật chiếm một tầng sinh thái phụ.)

B. The true biological diversity of all the walruses is revealed only below the species level.

(Sự đa dạng sinh học thực sự của tất cả các loài hải mã chỉ được tiết lộ dưới tầng sinh thái.)

C. Beavers and otters are strongly related to the walrus family because there is a clear cause-effect relationship.

(Hải ly và rái cá có quan hệ họ hàng gần với họ hải mã vì có mối quan hệ nhân quả rõ ràng.)

D. There is a great deal that still needs to be learned about biological communities and ecosystems.

(Vẫn còn rất nhiều điều cần tìm hiểu về các quần xã sinh vật và hệ sinh thái.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:809948
Phương pháp giải

Đọc lướt đoạn 9 để xác định thông tin về “measures have been taken to protect sea creatures” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to paragraph 9, what measures have been taken to protect sea creatures?

(Theo đoạn 9, những biện pháp nào đã được thực hiện để bảo vệ các sinh vật biển?)
A. Protection agencies have begun guarding areas known for high fish population.

(Các cơ quan bảo vệ đã bắt đầu bảo vệ các khu vực được biết đến là có quần thể cá lớn.)
B. Destructive fishing methods such as drag-nets have been outlawed.

(Các phương pháp đánh bắt hủy diệt như lưới kéo đã bị cấm.)
C. Agreements have been made to ensure that marine resources are used carefully.

(Các thỏa thuận đã được thực hiện để đảm bảo rằng các nguồn tài nguyên biển được sử dụng một cách thận trọng.)
D. Restrictions have been placed on amounts permitted to be fished in certain areas.

(Các hạn chế đã được áp dụng đối với số lượng được phép đánh bắt ở một số khu vực nhất định.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Look at the four squares [_] that indicate where the following sentence can be added to the passage.

Walruses blow the clams loose with a jet of water, then suck them from their shells.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:809949
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được cho sau đó dựa vào mối liên hệ giữa các câu để xác định vị trí thích hợp đặt câu vào sau cho tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh.

Giải chi tiết

Look at the four squares [_] that indicate where the following sentence can be added to the passage.

(Hãy nhìn vào bốn ô vuông [_] cho biết vị trí có thể thêm câu sau vào đoạn văn.)

Walruses blow the clams loose with a jet of water, then suck them from their shells.

(Những con hải mã dùng tia nước để thổi con trai ra, sau đó hút chúng ra khỏi vỏ.)

Where would the sentence best fit?

(Câu này sẽ phù hợp nhất ở đâu?)
A. [A]

B. [B]

C. [C]

D. [D]

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Thái Bình Dương bao gồm khoảng 20.000 đến 30.000 hòn đảo. Các đảo, ngoại trừ Úc, nằm ở phía nam chí tuyến Bắc được chia thành ba khu vực: Melanesia, Micronesia và Polynesia.

Melanesia bao gồm quốc gia Papua New Guinea, các tỉnh của Indonesia và Quần đảo Solomon. Micronesia có nghĩa là 'những hòn đảo nhỏ', phần lớn nằm ở phía bắc đường xích đạo. Cuối cùng, Polynesia, có nghĩa là 'nhiều đảo', bao gồm Quần đảo Hawaii, Tonga, Tuvalu và Đảo Phục Sinh, cùng nhiều nơi khác. Những người di cư từ các thành phố Đông Nam Á là những người định cư đầu tiên. Làn sóng di cư tiếp theo đến New Guinea, dần dần lan sang Fiji. Đảo cuối cùng trong số các đảo Thái Bình Dương có người định cư là Polynesia. Hawaii được phát hiện vào khoảng giữa thế kỷ thứ 7 và thế kỷ 13.

Dơi là loài động vật có vú duy nhất trên những hòn đảo này cho đến khi những người đầu tiên xuất hiện. Chim thích nghi với các hốc sinh thái, như động vật ăn cỏ và động vật ăn côn trùng. Do vị trí mát mẻ và ẩm ướt, New Zealand đã mất đi các loài thực vật và động vật, chẳng hạn như loài chim khổng lồ không biết bay, vốn không chịu được khí hậu của nó. Tuy nhiên, sự tuyệt chủng này trùng hợp với sự xuất hiện của người Melanesia, vì vậy nguyên nhân có thể là do săn bắn và hỏa hoạn. Thêm vào đó, khai thác mỏ và hạn hán tự nhiên đã phá hủy phần lớn môi trường sống tự nhiên. Điều này lặp lại trên Đảo Phục Sinh, nơi những người định cư đầu tiên đã xóa sổ 22 loài chim biển và chim đất liền. Vào thời điểm người châu Âu đến, hầu hết các loài thực vật đã tuyệt chủng và gần 30% rừng đã bị chặt phá.

Cuộc xâm lược New Zealand của người châu Âu đã dẫn đến sự biến đổi hoàn toàn của hòn đảo, nhập khẩu hơn 3.198 loài thực vật và động vật và lấp đầy hầu hết các vùng đất ngập nước. Úc cũng nhập khẩu động vật và thực vật từ nhiều quốc đảo Thái Bình Dương. Cừu, lợn, dê và cáo được đưa đến Úc, điều này càng làm xáo trộn hệ sinh thái bản địa. Nhiều loài thực vật và động vật hiện đang bị đe dọa.

Các loài thực vật và động vật sinh sống trên các đảo Thái Bình Dương không được tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên trái đất. Chúng thường thích nghi với những môi trường sống cụ thể và sống trên một phần nhỏ của một vài hòn đảo. New Caledonia là một hòn đảo đã bị cô lập với các vùng đất khác trong hơn 80 triệu năm. 66% hệ thực vật ở đó đã tiến hóa trên đảo. Nhiều loài thực vật độc đáo trên thế giới sinh sống trên một khu vực nhỏ của một ngọn núi và chỉ được đại diện bởi một vài mẫu vật.

Di sản di truyền đa dạng này có tầm quan trọng khoa học đến mức New Caledonia đã được liệt kê là một trong mười điểm nóng nơi rừng nguyên sinh đang có nguy cơ tuyệt chủng. Nơi đây cũng tự hào có 68 loài chim; loài chim đa dạng nhất ở Tây Nam Thái Bình Dương.

Trong Kỷ Băng hà đầu tiên, mực nước biển thấp hơn nhiều so với hiện tại. Mực nước ở các vùng biển nông, hiện đang ngăn cách châu Á với Bắc Mỹ gần eo biển Bering ngày nay, đã giảm khoảng 91 mét, tạo ra 1.600 km đồng bằng đồng cỏ. Được gọi là 'Cầu đất liền Bering', cầu này đã nối liền châu Á và Bắc Mỹ với nhau. Biển Bering có lịch sử lâu đời về các quần thể động vật ổn định, bất chấp môi trường khắc nghiệt, vốn duy trì sự sống của con người. Chuột lemming, bò rừng và voi ma mút đều đã thực hiện hành trình vượt qua dải đất liền này. Mặc dù voi ma mút đã tuyệt chủng từ lâu, nhưng hai loài còn lại vẫn còn tồn tại.

Hải mã Thái Bình Dương sống ở vùng nước nông của Biển Bering vào mùa đông. Chúng tụ tập để ăn trai, thức ăn chính của chúng. [A] Kiểu kiếm ăn này giải phóng chất dinh dưỡng vào nước, cung cấp thức ăn cho sao biển và làm tăng độ gồ ghề của đáy biển. [B] Tác động thực sự đến hệ sinh thái của các quần thể sống dưới đáy biển vẫn chưa được biết rõ, nhưng hải mã, cùng với các loài động vật khác như hải ly và rái cá biển, có tác động rất lớn đến các quần thể sinh học mà chúng cư trú. [C] Các loài động vật như hải cẩu, cá voi đầu cong và hải mã rất quan trọng đối với sự sinh tồn của cộng đồng chúng. [D]

Các đảo Thái Bình Dương cũng có cùng vấn đề ô nhiễm và đánh bắt quá mức như hầu hết các quốc gia. Các hình thức đánh bắt hủy diệt ở các quốc gia châu Á đã gây thiệt hại nặng nề cho các loài động vật biển như chim và cá ngừ. Nhiều quốc gia trong số này hiện đã ký kết các thỏa thuận liên doanh để phát triển nguồn lợi biển hiệu quả hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com