Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Question 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each

Question 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

This new soap is not much _______the others that I have tried.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:810247
Phương pháp giải

Dựa vào tính từ “different” để chọn giới từ đúng.

This new soap is not much _______the others that I have tried.

(Loại xà phòng mới này không _________ nhiều so với những loại khác mà tôi đã thử.)

Giải chi tiết

Cấu trúc: N1 + be (not much) + different from + N2.

Câu hoàn chỉnh: This new soap is not much different from the others that I have tried.

(Loại xà phòng mới này không khác biệt nhiều so với những loại khác mà tôi đã thử.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

That problem is _________ them. We can't make _________our mind yet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:810248
Phương pháp giải

Dựa vào động từ “is - make” để chọn giới từ đúng tạo thành cụm động từ phù hợp với ngữ cảnh.

That problem is _________ them. We can't make _________our mind yet.

(Vấn đề đó thì _________ họ. Chúng ta vẫn chưa thể _________ tâm trí mình được.)

Giải chi tiết

Các cụm từ:

+ be up to someone: tuỳ thuộc vào ai

+ make up someone’s mind: đưa ra quyết định

Câu hoàn chỉnh: That problem is up to them. We can't make up our mind yet.

(Vấn đề đó thì tuỳ họ. Chúng ta không thể quyết định được.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

By the time the pandemic ________, scientists ________ a vaccine that could curb the spread of the virus.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:810249
Phương pháp giải

Dựa vào “By the time” và công thức liên hệ thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn để chọn đáp án đúng.

By the time the pandemic ________, scientists ________ a vaccine that could curb the spread of the virus.

(Vào thời điểm đại dịch ________, các nhà khoa học đã ________ một loại vắc-xin có thể ngăn chặn sự lây lan của vi-rút.)

Giải chi tiết

Cấu trúc kết hợp thì: By the time + S1 + Ved/V2 (QKĐ), S2 + had Ved/V3 (QKHT).

Câu hoàn chỉnh: By the time the pandemic ended, scientists had developed a vaccine that could curb the spread of the virus.

(Vào thời điểm đại dịch kết thúc, các nhà khoa học đã phát triển một loại vắc-xin có thể ngăn chặn sự lây lan của vi-rút.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The new smartphone model is _________ its predecessor, consuming ________ half the energy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:810250
Phương pháp giải

Áp dụng cấu trúc so sánh bằng và cách sử dụng trạng từ để chọn đáp án đúng.

The new smartphone model is _________ its predecessor, consuming ________ half the energy.

(Mẫu điện thoại thông minh mới _________ so với mẫu điện thoại trước, tiêu thụ ________ một nửa năng lượng.)

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh bằng: N1 + be + (số lần) as adj as + N2.

Sau động từ “consmuing” cần trạng từ. => only (adv): chỉ/ duy nhất

Câu hoàn chỉnh: The new smartphone model is twice as efficient as its predecessor, consuming only half the energy.

(Mẫu điện thoại thông minh mới hiệu quả gấp hai lần so với mẫu điện thoại trước, tiêu thụ chỉ một nửa năng lượng.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

His _________ explanation of quantum mechanics left the audience in ___________, despite their advanced knowledge.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:810251
Phương pháp giải

Trước danh từ “explanation” cần tính từ; sau giới từ “in” cần danh từ.

His _________ explanation of quantum mechanics left the audience in ___________, despite their advanced knowledge.

(Lời giải thích _________ của ông về cơ học lượng tử đã khiến khán giả ___________, mặc dù họ có kiến thức sâu rộng.)

Giải chi tiết

confuse (v): gây khó hiểu

confusion (n): sự khó hiểu

confusing (adj): khó hiểu => tính từ chủ động, miêu tả tính chất/ đặc điểm

confused (adj): bối rối/ bị làm cho khó hiểu => tính từ bị động để miêu tả cảm xúc

consfusedly (adv): một các khó hiểu

Câu hoàn chỉnh: His confusing explanation of quantum mechanics left the audience in confusion, despite their advanced knowledge.

(Lời giải thích khó hiểu của ông về cơ học lượng tử khiến khán giả bối rối, mặc dù họ có kiến thức sâu rộng.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com