Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

The accident happened on my way to London.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:820823
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào ngữ cảnh của câu, cấu trúc diễn tả hai hành động nối với nhau trong quá khứ bằng “when” để chọn đáp án tương ứng về nghĩa và đúng ngữ pháp.

The accident happened on my way to London.

(Vụ tai nạn đã xảy ra trên đường tôi đến London.)

Giải chi tiết

Cấu trúc diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào nối với nhau bằng “when” (khi): S1 + was / were + V-ing + when + S2 + V2/ed

- hành động đang xảy ra (du lịch): was / were + V-ing

- hành động cắt ngang (tai nạn xảy ra): V2/ed

A. I travelled to London when the accident happened. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Tôi đã đi đến London khi vụ tai nạn xảy ra.)

B. I travelled to London when the accident was happening. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Tôi đã đi đến London khi vụ tai nạn đang xảy ra.)

C. I was travelling to London when the accident happened. => đúng nghĩa và đúng ngữ pháp

(Tôi đang đi đến London thì vụ tai nạn xảy ra.)

D. I was traveling to London when the accident was happening. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Tôi đang đi đến London thì vụ tai nạn đang xảy ra.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

We ate at that restaurant several times during our stay in Rome.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:820824
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào ngữ cảnh của câu, cấu trúc diễn tả hai hành động nối với nhau trong quá khứ bằng “when” hoặc “while” để chọn đáp án tương ứng về nghĩa và đúng ngữ pháp.

We ate at that restaurant several times during our stay in Rome.

(Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó vài lần trong suốt kỳ nghỉ của chúng tôi ở Rome.)

Giải chi tiết

Cấu trúc diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào nối với nhau bằng “when” (khi): S1 + was / were + V-ing + when + S2 + V2/ed

- hành động đang xảy ra (ở): was / were + V-ing

- hành động cắt ngang (ăn): V2/ed

A. We were eating at that restaurant several times when we stayed in Rome. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Chúng tôi đang ăn ở nhà hàng đó vài lần khi chúng tôi ở Rome.)

B. We ate at that restaurant several times when we were staying in Rome. => cách dùng “when” (khi) không phù hợp để thay thế cho “during” (trong suốt)

(Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó vài lần khi chúng tôi đang ở Rome.)

C. We were eating at that restaurant when we stayed in Rome several times. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Chúng tôi đang ăn ở nhà hàng đó khi chúng tôi ở Rome vài lần.)

D. We ate at that restaurant several times while we were staying in Rome. => đúng nghĩa và đúng ngữ pháp

(Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó vài lần trong khi chúng tôi đang ở Rome.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

I was cooking dinner when my friend called me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:820825
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào ngữ cảnh của câu, cấu trúc diễn tả hai hành động nối với nhau trong quá khứ bằng “when” hoặc “while” để chọn đáp án tương ứng về nghĩa và đúng ngữ pháp.

I was cooking dinner when my friend called me.

(Tôi đang nấu bữa tối thì bạn tôi gọi cho tôi.)

Giải chi tiết

Hai động từ diễn tả trong quá khứ được nối với nhau bằng “when” (khi) hoặc “while” (trong khi) có hai thì:

- hành động đang xảy ra: was / were + V-ing

- hành động cắt ngang: V2/ed

A. My friend called me while I was cooking dinner. => đúng nghĩa và đúng ngữ pháp

(Bạn tôi đã gọi cho tôi trong khi tôi đang nấu bữa tối.)

B. My friend was calling me while I cooked dinner. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Bạn tôi đang gọi cho tôi trong khi tôi nấu bữa tối.)

C. I cooked dinner when my friend was calling me. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Tôi đã nấu bữa tối khi bạn tôi đang gọi cho tôi.)

D. I cooked dinner while my friend called me. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Tôi đã nấu bữa tối trong khi bạn tôi gọi cho tôi.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The students were taking a test when the fire alarm rang.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:820826
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào ngữ cảnh của câu, cấu trúc diễn tả hai hành động nối với nhau trong quá khứ bằng “when” hoặc “while” để chọn đáp án tương ứng về nghĩa và đúng ngữ pháp.

The students were taking a test when the fire alarm rang.

(Các học sinh đang làm bài kiểm tra thì chuông báo cháy reo.)

Giải chi tiết

Hai động từ diễn tả trong quá khứ được nối với nhau bằng “when” (khi) hoặc “while” (trong khi) có hai thì:

- hành động đang xảy ra: was / were + V-ing

- hành động cắt ngang: V2/ed

A. The fire alarm was ringing while the students took a test. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Chuông báo cháy đang reo trong khi các học sinh làm bài kiểm tra.)

B. The fire alarm rang while the students were taking a test. => đúng nghĩa và đúng ngữ pháp

(Chuông báo cháy đã reo trong khi các học sinh đang làm bài kiểm tra.)

C. The students took a test when the fire alarm was ringing. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Các học sinh đã làm bài kiểm tra khi chuông báo cháy đang reo.)

D. The students took a test while the fire alarm rang. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Các học sinh đã làm bài kiểm tra trong khi chuông báo cháy reo.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The students were using an AI app. The system crashed suddenly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:820827
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào ngữ cảnh của câu, cấu trúc diễn tả hai hành động nối với nhau trong quá khứ bằng “when” hoặc “while” để chọn đáp án tương ứng về nghĩa và đúng ngữ pháp.

The students were using an AI app. The system crashed suddenly.

(Các học sinh đang sử dụng một ứng dụng AI. Hệ thống đã bị sập đột ngột.)

Giải chi tiết

Hai động từ diễn tả trong quá khứ được nối với nhau bằng “when” (khi) hoặc “while” (trong khi) có hai thì:

- hành động đang xảy ra: was / were + V-ing

- hành động cắt ngang: V2/ed

A. The system crashed suddenly while the students were using an AI app. => đúng nghĩa và đúng ngữ pháp

(Hệ thống đã bị sập đột ngột trong khi các học sinh đang sử dụng một ứng dụng AI.)

B. The system was crashing suddenly while the students used an AI app. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Hệ thống đang bị sập đột ngột trong khi các học sinh sử dụng một ứng dụng AI.)

C. The students used an AI app when the system was crashing suddenly. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Các học sinh đã sử dụng một ứng dụng AI khi hệ thống đang bị sập đột ngột.)

D. The students were using an AI app when the system was crashing suddenly. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Các học sinh đang sử dụng một ứng dụng AI thì hệ thống đang bị sập đột ngột.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Carol was skiing in Switzerland. She met her old friend, Tim.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:820828
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào ngữ cảnh của câu, cấu trúc diễn tả hai hành động nối với nhau trong quá khứ bằng “when” hoặc “while” để chọn đáp án tương ứng về nghĩa và đúng ngữ pháp.

Carol was skiing in Switzerland. She met her old friend, Tim.

(Carol đang trượt tuyết ở Thụy Sĩ. Cô ấy đã gặp người bạn cũ của mình, Tim.)

Giải chi tiết

Hai động từ diễn tả trong quá khứ được nối với nhau bằng “when” (khi) hoặc “while” (trong khi) có hai thì:

- hành động đang xảy ra: was / were + V-ing

- hành động cắt ngang: V2/ed

A. Carol was skiing in Switzerland when she was meeting her old friend, Tim. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Carol đang trượt tuyết ở Thụy Sĩ thì cô ấy đang gặp người bạn cũ của mình, Tim.)

B. Carol met her old friend, Tim while she was skiing in Switzerland. => đúng nghĩa và đúng ngữ pháp

(Carol đã gặp người bạn cũ của mình, Tim, trong khi cô ấy đang trượt tuyết ở Thụy Sĩ.)

C. Carol was meeting her old friend, Tim when she skied in Switzerland. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Carol đang gặp người bạn cũ của mình, Tim, khi cô ấy trượt tuyết ở Thụy Sĩ.)

D. Carol met her old friend, Tim when she went skiing in Switzerland. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Carol đã gặp người bạn cũ của mình, Tim, khi cô ấy đi trượt tuyết ở Thụy Sĩ.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

They heard the fire alarm. Then, they left the building.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:820829
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào ngữ cảnh của câu, cấu trúc diễn tả hai hành động nối với nhau trong quá khứ bằng “when” hoặc “while” để chọn đáp án tương ứng về nghĩa và đúng ngữ pháp.

They heard the fire alarm. Then, they left the building.

(Họ đã nghe thấy chuông báo cháy. Sau đó, họ đã rời khỏi tòa nhà.)

Giải chi tiết

Hai động từ diễn tả trong quá khứ được nối với nhau bằng “when” (khi) hoặc “while” (trong khi) có hai thì:

- hành động đang xảy ra: was / were + V-ing

- hành động cắt ngang: V2/ed

A. They were hearing the fire alarm when they left the building. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Họ đang nghe thấy chuông báo cháy thì họ rời khỏi tòa nhà.)

B. They left the building when they were hearing the fire alarm. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Họ đã rời khỏi tòa nhà khi họ đang nghe thấy chuông báo cháy.)

C. They left the building after they heard the fire alarm. => đúng nghĩa và đúng ngữ pháp

(Họ đã rời khỏi tòa nhà sau khi họ nghe thấy chuông báo cháy.)

D. They were leaving the building while they heard the fire alarm. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Họ đang rời khỏi tòa nhà trong khi họ nghe thấy chuông báo cháy.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

We were driving to the pop concert. The baby felt sick.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:820830
Phương pháp giải

Dựa vào ngữ cảnh của câu, cấu trúc diễn tả hai hành động nối với nhau trong quá khứ bằng “when” hoặc “while” để chọn đáp án tương ứng về nghĩa và đúng ngữ pháp.

We were driving to the pop concert. The baby felt sick.

(Chúng tôi đang lái xe đến buổi hòa nhạc pop. Em bé cảm thấy mệt.)

Giải chi tiết

Hai động từ diễn tả trong quá khứ được nối với nhau bằng “when” (khi) hoặc “while” (trong khi) có hai thì:

- hành động đang xảy ra: was / were + V-ing

- hành động cắt ngang: V2/ed

A. The baby felt sick while we were driving to the pop concert. => đúng nghĩa và đúng ngữ pháp

(Em bé đã cảm thấy mệt trong khi chúng tôi đang lái xe đến buổi hòa nhạc pop.)

B. The baby was feeling sick while we drove to the pop concert. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Em bé đang cảm thấy mệt trong khi chúng tôi đang lái xe đến buổi hòa nhạc pop.)

C. We drove to the pop concert when the baby was feeling sick. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Chúng tôi đã lái xe đến buổi hòa nhạc pop khi em bé đang cảm thấy mệt.)

D. The baby felt sick when we were drove to the pop concert. => động từ chia thì không hợp ngữ cảnh

(Em bé đã cảm thấy mệt khi chúng tôi đã lái xe đến buổi hòa nhạc pop.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com