Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the correct tense to complete the sentences.

Choose the correct tense to complete the sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I __________ to get tickets for the show for weeks when they sold out.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:821172
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “for weeks”, ngữ cảnh của câu và cách dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chọn đáp án đúng.

I __________ to get tickets for the show for weeks when they sold out.

(Tôi _________ cố gắng mua vé xem buổi biểu diễn trong nhiều tuần thì chúng được bán hết.)

Giải chi tiết

Dựa vào cụm từ “for weeks” (trong nhiều tuần) dùng để nhấn mạnh sự kéo dài, liên tục của hành động “try” (cố gắng) xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ “sold out” (bán hết) => dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc: S + had + been + V-ing.

Câu hoàn chỉnh: I had been trying to get tickets for the show for weeks when they sold out.

(Tôi đã cố gắng mua vé xem buổi biểu diễn trong nhiều tuần thì chúng được bán hết.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

She __________ her homework by dinner time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:821173
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu “by dinner time”, ngữ cảnh của câu và cách dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chọn đáp án đúng.

She __________ her homework by dinner time.

(Cô ấy __________ bài tập về nhà trước giờ ăn tối.)

Giải chi tiết

Dựa vào cụm từ “by dinner time” (trước giờ ăn tối) dùng để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành đơn với cấu trúc: S + had + V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: She had finished her homework by dinner time.

(Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà trước giờ ăn tối.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I ___________ the truth for days.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:821174
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào đặc điểm của động từ “know”, ngữ cảnh của câu và cách dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chọn đáp án đúng.

I ___________ the truth for days.

(Tôi ___________ sự thật trong nhiều ngày.)

Giải chi tiết

Động từ “know” (biết) là một động từ tình thái (stative verb), dùng để chỉ trạng thái, nhận thức chứ không phải hành động nên không được chia ở các thì tiếp diễn => dùng thì quá khứ hoàn thành đơn với cấu trúc: S + had + V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: I had known the truth for days.

(Tôi đã biết sự thật trong nhiều ngày.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

He was tired because he ___________ basketball all afternoon.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:821175
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “all afternoon”, ngữ cảnh của câu và cách dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chọn đáp án đúng.

He was tired because he ___________ basketball all afternoon.

(Anh ấy mệt vì anh ấy ___________ bóng rổ cả buổi chiều.)

Giải chi tiết

Dựa vào cụm từ “all afternoon” (cả buổi chiều) để nhấn mạnh sự kéo dài, liên tục của một hành động trong quá khứ “play” (chơi) và hành động đó đã để lại kết quả trong quá khứ “was tired” (mệt) => dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc: S + had + been + V-ing.

Câu hoàn chỉnh: He was tired because he had been playing basketball all afternoon.

(Anh ấy mệt vì anh ấy đã chơi bóng rổ cả buổi chiều.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

They _________ TV before Tom came.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:821176
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào ngữ cảnh của câu và cách dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chọn đáp án đúng.

They _________ TV before Tom came.

(Họ _________ TV trước khi Tom đến.)

Giải chi tiết

Câu văn diễn tả một hành động “watch” (xem) đang diễn ra liên tục, làm bối cảnh cho một hành động khác xen vào trong quá khứ “Tom came” (Tom đến). Để nhấn mạnh quá trình đang diễn ra này => dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc: S + had + been + V-ing.

Câu hoàn chỉnh: They had been watching TV before Tom came.

(Họ đang xem TV trước khi Tom đến.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com