Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Jim often comes to class late, _______ makes the teacher very annoyed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826456
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào mệnh đề trước dấu phẩy, nghĩa và cách dùng các đại từ quan hệ để chọn đáp án đúng.

Jim often comes to class late, _______ makes the teacher very annoyed.

(Jim thường đến lớp muộn, _______ khiến giáo viên rất khó chịu.)

Giải chi tiết

A. whose: người mà có/ cái mà có => thay thế cho tính từ sở hữu và theo sau phải có danh từ => sai

B. that => sai vì đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy

C. which: điều mà => thay thế cho cả mệnh đề phía trước => đúng ngữ pháp

D. who: người mà => thay thế cho chủ ngữ chỉ người => sai

Câu hoàn chỉnh: Jim often comes to class late, which makes the teacher very annoyed.

(Jim thường đến lớp muộn, điều mà khiến giáo viên rất khó chịu.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The pollution in this town is_______ than we thought at first.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826457
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu “than” để xác định cấu trúc ngữ pháp liên quan đến so sánh hơn.

The pollution in this town is_______ than we thought at first.

(Tình trạng ô nhiễm ở thị trấn này _____ chúng ta nghĩ lúc đầu.)

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ “bad” (tệ): S1 + tobe + worse + THAN + S2.

Câu hoàn chỉnh: The pollution in this town is worse than we thought at first.

(Tình trạng ô nhiễm ở thị trấn này tệ hơn chúng ta nghĩ lúc đầu.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

We were talking about global warming when he suddenly _______ in.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826458
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ nối thời gian “when”, động từ chia thì quá khứ tiếp diễn “were talking”, nghĩa và ngữ cảnh của câu để chọn đáp án đúng.

We were talking about global warming when he suddenly _______ in.

(Chúng tôi đang nói về sự nóng lên toàn cầu thì anh ấy đột nhiên _______ vào.)

Giải chi tiết

Cấu trúc chia động từ cho hai hành động trong quá khứ nối với nhau bằng liên từ “when” (khi): S1 + was/ were + V-ing + when + S2 + V2/ed.

- hành động đang xảy ra: was/ were + V-ing

- hành động không đang: V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: We were talking about global warming when he suddenly came in.

(Chúng tôi đang nói về sự nóng lên toàn cầu thì anh ấy đột nhiên bước vào.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

While we _______ leisurely along the beach, a man approached us.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826459
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ nối thời gian “while”, động từ chia thì quá khứ đơn “approached”, nghĩa và ngữ cảnh của câu để chọn đáp án đúng.

While we _______ leisurely along the beach, a man approached us.

(Khi chúng tôi _________ thong thả trên bãi biển, một người đàn ông tiến lại gần chúng tôi.)

Giải chi tiết

Cấu trúc chia động từ cho hai hành động trong quá khứ nối với nhau bằng liên từ “when” (khi): While + S + was/ were + V-ing, S + V2/ed.

- hành động đang xảy ra: was/ were + V-ing

- hành động không đang: V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: While we were strolling leisurely along the beach, a man approached us.

(Khi chúng tôi đang dạo bước thong thả trên bãi biển, một người đàn ông tiến lại gần chúng tôi.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

This skyscraper is _______ than the one we saw yesterday.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826460
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu “than” để xác định cấu trúc ngữ pháp liên quan đến so sánh hơn.

This skyscraper is _______ than the one we saw yesterday.

(Tòa nhà chọc trời này ______ tòa nhà chúng ta đã thấy ngày hôm qua.)

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “high” (cao): S1 + tobe + tính từ ngắn + ER + THAN + S2.

Câu hoàn chỉnh: This skyscraper is higher than the one we saw yesterday.

(Tòa nhà chọc trời này cao hơn tòa nhà chúng ta đã thấy ngày hôm qua.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Where _______ soccer last Sunday?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826461
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “last Sunday” để chọn động từ chia thì đúng.

Where _______ soccer last Sunday?

(Bạn _______bóng đá ở đâu vào Chủ nhật tuần trước?)

Giải chi tiết

Dấu hiệu thời gian thì quá khứ đơn “last Sunday” (Chủ nhật tuần rồi) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng câu hỏi với động từ thường: Did + S + Vo (nguyên thể)?

Câu hoàn chỉnh: Where did you play soccer last Sunday?

(Bạn đã chơi bóng đá ở đâu vào Chủ nhật tuần trước?)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

After a hard-working day, I went to bed and had _______ most beautiful dream ever.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:826462
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào tính từ dạng so sánh nhất “most beautiful” để chọn mạo từ đúng.

After a hard-working day, I went to bed and had _______ most beautiful dream ever.

(Sau một ngày làm việc vất vả, tôi lên giường và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến nay.)

Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết “most beautiful” (đẹp nhất) => cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài “beautiful”: THE + most + tính từ dài => chỗ trống cần dùng mạo từ “the”

Câu hoàn chỉnh: After a hard-working day, I went to bed and had the most beautiful dream ever.

(Sau một ngày làm việc vất vả, tôi lên giường và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến nay.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The city’s_______ needs upgrading to meet the demands from its citizens.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826463
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The city’s_______ needs upgrading to meet the demands from its citizens.

(_______ của thành phố cần được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của người dân.)

Giải chi tiết

A. leisure (n): thời gian rảnh

B. infrastructure (n): cơ sở hạ tầng

C. unemployment (n): thất nghiệp

D. convenience (n): sự tiện lợi

Câu hoàn chỉnh: The city’s infrastructure needs upgrading to meet the demands from its citizens.

(Cơ sở hạ tầng của thành phố cần được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của người dân.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

With regular practice, his math skills are getting _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:826464
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “are getting” (dần trở nên), nghĩa của câu và các lựa chọn để xác định chỗ trống cần điền cấu trúc ngữ pháp liên quan đến dạng so sánh lũy tiến.

With regular practice, his math skills are getting _______.

(Với việc luyện tập thường xuyên, kỹ năng toán của anh ấy ________.)

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh lũy tiến với: so sánh hơn + AND + so sánh hơn.

- Tính từ “good” có dạng so sánh hơn là “better”.

Câu hoàn chỉnh: With regular practice, his math skills are getting better and better.

(Với việc luyện tập thường xuyên, kỹ năng toán của anh ấy ngày càng tốt hơn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The manager made a _______ to hire two more employees for the team.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826465
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào mạo từ “a” để xác định từ loại bổ nghĩa đúng.

The manager made a _______ to hire two more employees for the team.

(Người quản lý đã đưa ra một ________ thuê thêm hai nhân viên cho đội.)

Giải chi tiết

Theo sau mạo từ “a” cần dùng một danh từ.

Câu hoàn chỉnh: The manager made a decision to hire two more employees for the team.

(Người quản lý đã đưa ra một quyết định thuê thêm hai nhân viên cho đội.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

John left school without formal qualifications, _______ he got a good job with stable income.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826466
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

John left school without formal qualifications, _______ he got a good job with stable income.

(John nghỉ học mà không có bằng cấp chính thức, ________ anh ấy đã có một công việc tốt với thu nhập ổn định.)

Giải chi tiết

A. so: vì vậy

B. but: nhưng

C. and: và

D. or: hoặc

Câu hoàn chỉnh: John left school without formal qualifications, but he got a good job with stable income.

(John nghỉ học mà không có bằng cấp chính thức, nhưng anh ấy đã có một công việc tốt với thu nhập ổn định.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

She was so _______ when she tripped and fell in front of everyone at the party.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826467
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

She was so _______ when she tripped and fell in front of everyone at the party.

(Cô ấy đã rất ________ khi bị vấp và ngã trước mặt mọi người trong bữa tiệc.)

Giải chi tiết

A. relieved (adj): nhẹ nhõm

B. embarrassed (adj): xấu hổ, ngượng ngùng

C. amazed (adj): ngạc nhiên, kinh ngạc

D. grateful (adj): biết ơn

Câu hoàn chỉnh: She was so embarrassed when she tripped and fell in front of everyone at the party.

(Cô ấy đã rất xấu hổ khi bị vấp và ngã trước mặt mọi người trong bữa tiệc.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

We _______ an online survey to determine young people’s attitudes towards green living.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826468
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

We _______ an online survey to determine young people’s attitudes towards green living.

(Chúng tôi ________ một cuộc khảo sát trực tuyến để xác định thái độ của giới trẻ đối với lối sống xanh.)

Giải chi tiết

A. applied for (phr.v): nộp đơn xin (việc, học, v.v.)

B. carried out (phr.v): thực hiện, tiến hành

C. turned off (phr.v): tắt (thiết bị)

D. looked after (phr.v): chăm sóc

Câu hoàn chỉnh: We carried out an online survey to determine young people’s attitudes towards green living.

(Chúng tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát trực tuyến để xác định thái độ của giới trẻ đối với lối sống xanh.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Most students in my school go to school by _______ electric bikes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826469
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào danh từ đếm được số nhiều “electric bikes” và cách dùng các mạo từ để chọn đáp án đúng.

Most students in my school go to school by _______ electric bikes.

(Hầu hết học sinh trong trường tôi đi học bằng xe đạp điện.)

Giải chi tiết

A. the + danh từ đã xác định => sai ngữ cảnh

B. a + danh từ đếm được số ít => sai

C. Ø (no article) + danh từ đếm được số nhiều, chỉ chung chung => đúng ngữ pháp

D. an + danh từ đếm được số ít => sai

Câu hoàn chỉnh: Most students in my school go to school by electric bikes.

(Hầu hết học sinh trong trường tôi đi học bằng xe đạp điện.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

Helen is a very shy girl. She finds it hard to interact _______ new friends.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826470
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Helen is a very shy girl. She finds it hard to interact _______ new friends.

(Helen là một cô gái rất nhút nhát. Cô ấy cảm thấy khó khăn khi tương tác ________ những người bạn mới.)

Giải chi tiết

A. with: với

B. for: cho

C. to: để, tới

D. on: trên

Câu hoàn chỉnh: Helen is a very shy girl. She finds it hard to interact with new friends.

(Helen là một cô gái rất nhút nhát. Cô ấy cảm thấy khó khăn khi tương tác với những người bạn mới.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The restaurant had excellent food; _______, the service was disappointing.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:826471
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The restaurant had excellent food; _______, the service was disappointing.

(Nhà hàng có đồ ăn tuyệt vời; _______, dịch vụ lại đáng thất vọng.)

Giải chi tiết

A. because (conj): bởi vì

B. therefore (adv/conj): do đó, vì vậy

C. although (conj): mặc dù

D. however (adv): tuy nhiên

Câu hoàn chỉnh: The restaurant had excellent food; however, the service was disappointing.

(Nhà hàng có đồ ăn tuyệt vời; tuy nhiên, dịch vụ lại đáng thất vọng.)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com