Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Rewrite the following sentences without changing their meaning.

Rewrite the following sentences without changing their meaning.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The song was famous last year. It’s even more famous this year.

=> The song has become __________________________________________________________ .

Đáp án đúng là: more and more famous

Câu hỏi:826490
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào các từ đề bài cho sẵn để xác định cấu trúc ngữ pháp liên quan đến dạng so sánh lũy tiến để áp dụng cấu trúc ngữ pháp đúng và tương đương về nghĩa.

The song was famous last year. It’s even more famous this year.

(Bài hát đã nổi tiếng vào năm ngoái. Năm nay nó còn nổi tiếng hơn nữa.)

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ dài “famous” (nổi tiếng): more and more + tính từ dài.

The song was famous last year. It’s even more famous this year.

(Bài hát đã nổi tiếng vào năm ngoái. Năm nay nó còn nổi tiếng hơn nữa.)

Câu hoàn chỉnh: The song has become more and more famous.

(Bài hát đã trở nên ngày càng nổi tiếng.)

Đáp án cần điền là: more and more famous

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

He works hard. He becomes more successful.

=> The harder __________________________________________________________________ .

Đáp án đúng là: he works, the more successful he becomes

Câu hỏi:826491
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào các từ đề bài cho sẵn để xác định cấu trúc ngữ pháp liên quan đến cấu trúc so sánh kép để áp dụng cấu trúc ngữ pháp đúng và tương đương về nghĩa.

He works hard. He becomes more successful.

(Anh ấy làm việc chăm chỉ. Anh ấy trở nên thành công hơn.)

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép (càng…, càng…): The + so sánh hơn + S + V, The + so sánh hơn + S + V

- Trạng từ “hard” (chăm chỉ) có dạng so sánh hơn là “hareder”

- Tính từ “successful” (thành công) có dạng so sánh hơn là “more successful”

He works hard. He becomes more successful.

(Anh ấy làm việc chăm chỉ. Anh ấy trở nên thành công hơn.)

Câu hoàn chỉnh: The harder he works, the more successful he becomes.

(Anh ấy càng làm việc chăm chỉ, anh ấy càng trở nên thành công.)

Đáp án cần điền là: he works, the more successful he becomes

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He began working on his project a month ago.

=> He has ______________________________________________________________________ .

Đáp án đúng là: worked on his project for a month

Câu hỏi:826492
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào các từ đề bài cho sẵn để xác định điểm ngữ pháp liên quan đến cách viết câu từ quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành để áp dụng cấu trúc ngữ pháp đúng và tương đương về nghĩa.

He began working on his project a month ago.

(Anh ấy bắt đầu làm việc cho dự án của mình một tháng trước.)

Giải chi tiết

Cấu trúc chuyển từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành:

S + started + V-ing + khoảng thời gian + AGO.

=> S + have/ has + V3/ed + FOR + khoảng thời gian.

He began working on his project a month ago.

(Anh ấy bắt đầu làm việc cho dự án của mình một tháng trước.)

Câu hoàn chỉnh: He has worked on his project for a month.

(Anh ấy đã làm việc cho dự án của mình được một tháng rồi.)

Đáp án cần điền là: worked on his project for a month

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

She has worked here for five years.

=> She started ___________________________________________________________________ .

Đáp án đúng là: donated money to charity, which made them feel satisfied

Câu hỏi:826493
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn trong ngoặc “which” để xác định cấu trúc ngữ pháp liên quan đến mệnh đề quan hệ, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp đúng và tương đương về nghĩa.

They donated money to charity. This made them feel satisfied.

(Họ đã quyên góp tiền cho từ thiện. Điều này khiến họ cảm thấy hài lòng.)

Giải chi tiết

Ta thấy đại từ “this” (điều này) thay thế cho cả mệnh đề phía trước” They donated money to charity” (Họ quyên góp tiền cho từ thiện) => sử dụng đại từ quan hệ “which” và mệnh đề quan hệ không xác định để kết hợp hai câu lại.

*Cấu trúc chuyển đổi:

S1 + V1 + O1. S2 + V2…

= S1 + V1, which + V2…

- Do “which” + V (điều mà) thay thế cho cả mệnh đề trước và “which” làm chủ ngữ => dùng mệnh đề quan hệ không xác định, có dấu phẩy.

Câu hoàn chỉnh: They donated money to charity, which made them feel satisfied.

(Họ đã quyên góp tiền cho từ thiện, điều mà khiến họ cảm thấy hài lòng.)

Đáp án cần điền là: donated money to charity, which made them feel satisfied

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com