Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

When the family was having dinner, the light ……….

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:826729
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ nối “when”, động từ chia thì quá khứ tiếp diễn “was having” và ngữ cảnh của câu để chọn động từ chia thì đúng.

When the family was having dinner, the light ……….

(Khi gia đình đang ăn tối thì đèn ……….)

Giải chi tiết

Cấu trúc diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ nối với nhau bằng từ nối “when” (khi): When + S + was/ were + V-ing, S + V2/ed.

- hành động đang xảy ra: was/ were + V-ing

- hành động chen vào: V2/ed

Câu hoàn chỉnh: When the family was having dinner, the light went out.

(Khi gia đình đang ăn tối thì đèn tắt.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

This is the first time I ……….. such an exciting performance.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826730
Phương pháp giải

- Dựa vào dấu hiệu “This is the first time” để chọn động từ chia thì đúng.

This is the first time I ……….. such an exciting performance.

(Đây là lần đầu tiên tôi ……….. một buổi biểu diễn thú vị như vậy.)

Giải chi tiết

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “This is the first time” (đây là lần đầu tiên) => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: This is the first time I have experienced such an exciting performance.

(Đây là lần đầu tiên tôi trải nghiệm một buổi biểu diễn thú vị như vậy.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Many animals are losing their homes because of deforestation. ………., we need to

protect the forests.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826731
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Many animals are losing their homes because of deforestation. ………., we need to protect the forests.

(Nhiều loài động vật đang mất đi ngôi nhà của chúng vì nạn phá rừng. ………., chúng ta cần bảo vệ các khu rừng.)

Giải chi tiết

A. Because: vì

B. Therefore: do đó

C. However: tuy nhiên

D. But: nhưng

Câu hoàn chỉnh: Many animals are losing their homes because of deforestation. Therefore, we need to protect the forests.

(Nhiều loài động vật đang mất đi ngôi nhà của chúng vì nạn phá rừng. Do đó, chúng ta cần bảo vệ các khu rừng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The more human beings try to modernize the environment, ……………….

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:826732
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào mệnh đề phiasa trước “The more human beings try to…” để xác định cấu trúc so sánh kép và chọn đáp án phù hợp.

The more human beings try to modernize the environment, ……………….

(Con người càng cố gắng hiện đại hóa môi trường, ……………….)

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, The + so sánh hơn + S2 + V2.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “complicated” (phức tạp): MORE + tính từ dài

Câu hoàn chỉnh: The more human beings try to modernize the environment, the more complicated it becomes.

(Con người càng cố gắng hiện đại hóa môi trường thì nó càng trở nên phức tạp.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

When the ………. of the city is too fast, its infrastructure cannot keep pace with such

high demand.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826733
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào mạo từ “the” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

When the ………. of the city is too fast, its infrastructure cannot keep pace with such high demand.

(Khi sự ………. của thành phố quá nhanh, cơ sở hạ tầng của nó không thể theo kịp với nhu cầu cao như vậy.)

Giải chi tiết

Theo sau mạo từ “the” cần dùng mạo từ danh từ.

A. expand (v): mở rộng

B. expansion (n): sự mở rộng

C. expanded (adj): được mở rộng

D. expandably (adv): một cách có thể mở rộng

Câu hoàn chỉnh: When the expansion of the city is too fast, its infrastructure cannot keep pace with such high demand.

(Khi sự mở rộng của thành phố quá nhanh, cơ sở hạ tầng của nó không thể theo kịp với nhu cầu cao như vậy.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

This organic food is made from ……….. planted locally.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826734
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

This organic food is made from ……….. planted locally.

(Thực phẩm hữu cơ này được làm từ ……….. được trồng tại địa phương.)

Giải chi tiết

A. green materials (n): vật liệu thân thiện với môi trường

B. greenhouse effects (n): hiệu ứng nhà kính

C. green lifestyles (n): lối sống xanh

D. green living (n): cuộc sống xanh, bền vững

Câu hoàn chỉnh: This organic food is made from green materials planted locally.

(Thực phẩm hữu cơ này được làm từ nguyên liệu xanh được trồng tại địa phương.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In order to meet the rising demand, all the workers have to work…………..

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826735
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

In order to meet the rising demand, all the workers have to work…………..

(Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng, tất cả công nhân phải làm …………..)

Giải chi tiết

A. with clients: với khách hàng

B. on business: đi công tác

C. overtime: thêm giờ

D. in shift: theo ca

Câu hoàn chỉnh: In order to meet the rising demand, all the workers have to work overtime.

(Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng, tất cả công nhân phải thêm giờ.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Our traditional market has become more and more ……, therefore we’d better upgrade production to meet the current demands.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:826736
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Our traditional market has become more and more ……, therefore we’d better upgrade production to meet the current demands.

(Thị trường truyền thống của chúng ta ngày càng ……, do đó chúng ta nên nâng cấp sản xuất để đáp ứng nhu cầu hiện tại.)

Giải chi tiết

A. expensive (adj): đắt tiền

B. rewarding (adj): bổ ích, đáng công

C. affordable (adj): giá cả phải chăng

D. challenging (adj): mang tính thử thách

Câu hoàn chỉnh: Our traditional market has become more and more challenging, therefore we’d better upgrade production to meet the current demands.

(Thị trường truyền thống của chúng ta ngày càng trở nên thách thức, do đó chúng ta nên nâng cấp sản xuất để đáp ứng nhu cầu hiện tại.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Stop using …….. packaging. Let’s use the one that is reusable and recyclable.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826737
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Stop using …….. packaging. Let’s use the one that is reusable and recyclable.

(Ngừng sử dụng bao bì …….. Hãy sử dụng loại có thể tái sử dụng và tái chế.)

Giải chi tiết

A. ready-use (adj): dùng ngay

B. only-use (adj): chỉ dùng một loại

C. single-use (adj): dùng một lần

D. over-use (adj): lạm dụng

Câu hoàn chỉnh: Stop using single-use packaging. Let’s use the one that is reusable and recyclable.

(Ngừng sử dụng bao bì dùng một lần. Hãy sử dụng loại có thể tái sử dụng và tái chế.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Due to rapid ……….., a lot of trees have been cut down to make room for streets and high-rise buildings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826738
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Due to rapid ……….., a lot of trees have been cut down to make room for streets and high-rise buildings.

(Do sự ……….. nhanh chóng, rất nhiều cây đã bị đốn hạ để nhường chỗ cho đường phố và các tòa nhà cao tầng.)

Giải chi tiết

A. urbanization (n): đô thị hóa

B. industrialization (n): công nghiệp hóa

C. modernization (n): hiện đại hóa

D. mechanization (n): cơ giới hóa

Câu hoàn chỉnh: Due to rapid urbanization, a lot of trees have been cut down to make room for streets and high-rise buildings.

(Do sự đô thị hóa nhanh chóng, rất nhiều cây đã bị đốn hạ để nhường chỗ cho đường phố và các tòa nhà cao tầng.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

You can buy our products at any ……….. like Vincom or Co.opmart.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826739
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

You can buy our products at any ……….. like Vincom or Co.opmart.

(Bạn có thể mua sản phẩm của chúng tôi tại bất kỳ ……….. nào như Vincom hoặc Co.opmart.)

Giải chi tiết

A. wet market (n): chợ truyền thống, chợ thực phẩm tươi sống

B. shopping centre (n): trung tâm mua sắm

C. food stall (n): quầy bán đồ ăn

D. parking lot (n): bãi đỗ xe

Câu hoàn chỉnh: You can buy our products at any shopping centre like Vincom or Co.opmart.

(Bạn có thể mua sản phẩm của chúng tôi tại bất kỳ trung tâm mua sắm nào như Vincom hoặc Co.opmart.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Many farmers left the countryside in order to ………. better jobs in the cities.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826740
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Many farmers left the countryside in order to ………. better jobs in the cities.

(Nhiều nông dân đã rời quê hương để ………. những công việc tốt hơn ở các thành phố.)

Giải chi tiết

A. see (v): nhìn thấy, gặp

B. employ (v): tuyển dụng

C. seek (v): tìm kiếm

D. hire (v): thuê

Câu hoàn chỉnh: Many farmers left the countryside in order to seek better jobs in the cities.

(Nhiều nông dân đã rời quê hương để tìm kiếm những công việc tốt hơn ở các thành phố.

Đáp)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

If you don’t want to be late, start early to avoid traffic congestions at …………..

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:826741
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

If you don’t want to be late, start early to avoid traffic congestions at …………..

(Nếu bạn không muốn bị trễ, hãy bắt đầu sớm để tránh tắc nghẽn giao thông vào …………..)

Giải chi tiết

A. high-rise buildings (n): nhà cao tầng

B. local residents (n): người dân địa phương

C. shopping malls (n): trung tâm thương mại

D. rush hours (n): giờ cao điểm

Câu hoàn chỉnh: If you don’t want to be late, start early to avoid traffic congestions at rush hours.

(Nếu bạn không muốn bị trễ, hãy bắt đầu sớm để tránh tắc nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

When heat is increasingly trapped in the atmosphere, the earth becomes …….

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826742
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa của câu, động từ “becomes” (trở nên) và các lựa chọn để xác định chỗ trống cần một dạng so sánh lũy tiến .

When heat is increasingly trapped in the atmosphere, the earth becomes …….

(Khi nhiệt ngày càng bị giữ lại trong khí quyển, trái đất trở nên …….)

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh lũy tiến với tính từ: tính từ dạng so sánh hơn + AND + tính từ dạng so sánh hơn.

Tính từ ‘hot” (nóng) chỉ có một âm nên là tính từ ngắn => dạng trúc so sánh hơn của tính từ “hot” là “hotter”.

Câu hoàn chỉnh: When heat is increasingly trapped in the atmosphere, the earth becomes hotter and hotter.

(Khi nhiệt ngày càng bị giữ lại trong khí quyển, trái đất càng ngày càng nóng lên.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

After meals, we can collect the ………… and compost them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826743
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

After meals, we can collect the ………… and compost them.

(Sau bữa ăn, chúng ta có thể thu gom ………… và ủ phân chúng.)

Giải chi tiết

A. leftovers (n): đồ ăn thừa

B. dishes (n): món ăn

C. tickets (n): vé

D. layer (n): lớp, tầng

Câu hoàn chỉnh: After meals, we can collect the leftovers and compost them.

(Sau bữa ăn, chúng ta có thể thu gom đồ ăn thừa và ủ phân chúng.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The lakes around here are ………… because of those factories’ chemical waste.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826744
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The lakes around here are ………… because of those factories’ chemical waste.

(Các hồ xung quanh đây bị ………… vì chất thải hóa học của các nhà máy đó.)

Giải chi tiết

A. fresh (adj): tươi

B. contaminated (adj): ô nhiễm

C. harmful (adj): có hại

D. clean (adj): sạch sẽ

Câu hoàn chỉnh: The lakes around here are contaminated because of those factories’ chemical waste.

(Các hồ xung quanh đây bị ô nhiễm vì chất thải hóa học của các nhà máy đó.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

He is only interested ………… watching cartoons.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826745
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cụm từ “is interested” để chọn giới từ đúng theo sau.

He is only interested ………… watching cartoons.

(Anh ấy chỉ hứng thú ………… xem phim hoạt hình.)

Giải chi tiết

Cụm từ đúng: “tobe intrested + IN” (hứng thú về)

Câu hoàn chỉnh: He is only interested in watching cartoons.

(Anh ấy chỉ hứng thú về việc xem phim hoạt hình.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Would you like to go …….. a walk with me?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826746
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cụm từ “go…a walk” để chọn giới từ đúng để tạo thành cụm từ có nghĩa.

Would you like to go …….. a walk with me?

(Bạn có muốn đi …….. với tôi không?)

Giải chi tiết

Cụm từ đúng: “go for a walk” (đi dạo)

Câu hoàn chỉnh: Would you like to go for a walk with me?

(Bạn có muốn đi dạo với tôi không?)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Why don’t you apply ……….. that job. It’s well-paid.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826747
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “apply” để chọn giới từ đúng theo sau.

Why don’t you apply ……….. that job. It’s well-paid.

(Tại sao bạn không ứng tuyển ……….. công việc đó. Nó được trả lương cao.)

Giải chi tiết

Cụm từ đúng: “apply + FOR” (ứng tuyển)

Câu hoàn chỉnh: Why don’t you apply ……….. that job. It’s well-paid.

(Tại sao bạn không ứng tuyển cho công việc đó. Nó được trả lương cao.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

He failed because he didn’t have good relationships ……….his clients.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826748
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cụm từ “have good relationships” và nghĩa của các giới từ để chọn đáp án đúng.

He failed because he didn’t have good relationships ……….his clients.

(Anh ấy đã thất bại vì không có mối quan hệ tốt ……….khách hàng của mình.)

Giải chi tiết

A. with: với => Cụm từ đúng “have good relationships + WITH” (có mối quan hệ tốt với…)

B. in: trong

C. for: cho

D. of: của

Câu hoàn chỉnh: He failed because he didn’t have good relationships with his clients.

(Anh ấy đã thất bại vì không có mối quan hệ tốt với khách hàng của mình.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

More and more people have been aware ……… the danger of noise pollution.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826749
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào tính từ “aware” để chọn giới từ đúng theo sau.

More and more people have been aware ……… the danger of noise pollution.

(Ngày càng có nhiều người nhận thức ……… sự nguy hiểm của ô nhiễm tiếng ồn.)

Giải chi tiết

Cụm từ đúng: “be aware + OF” (nhận thức về)

Câu hoàn chỉnh: More and more people have been aware of the danger of noise pollution.

(Ngày càng có nhiều người nhận thức về sự nguy hiểm của ô nhiễm tiếng ồn.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com