Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks.

Today, many students are getting part-time jobs (1). Having a job while studying can help students in many ways.

First, students can learn and develop important skills for their future jobs. Working in a real job can help students learn new skills and (2)such as communication, teamwork, or problem-solving. For example, if a student works as a waiter or waitress, he or she can learn how to greet and talk to customers. Students with these skills can do better in (3).

Second, having a part-time job can give students more experience and (4). Students become more confident when they work with different people. For example, a teaching assistant helps the teacher prepare lessons or mark assignments. Students who do this job need to talk to teachers, young pupils, and sometimes parents. (5).

Finally, (6)can build more relationships for their future careers. Meeting and talking to other people helps students create strong connections with people who might be their employers, colleagues, or customers in the future.

(Adapted from Tiếng Anh 12-Global Success)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826829
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Today, many students are getting part-time jobs ______.

(Ngày nay, nhiều học sinh đang làm các công việc bán thời gian ______.)

Giải chi tiết

A. but they are still in secondary school

(nhưng họ vẫn đang học trung học)

B. when they were still in secondary school

(khi họ vẫn đang học trung học)

C. while they are still in secondary school

(trong khi họ vẫn đang học trung học)

D. by the time they are still in secondary school

(vào lúc trước khi họ vẫn đang học trung học)

Câu hoàn chỉnh: Today, many students are getting part-time jobs while they are still in secondary school.

(Ngày nay, nhiều học sinh đang làm các công việc bán thời gian trong khi họ vẫn đang học trung học.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826830
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa của câu, liên từ “and” và dạng động từ “help” để chọn đáp án đúng.

Working in a real job can help students learn new skills and ______ such as communication, teamwork, or problem-solving.

(Làm việc trong một công việc thực tế có thể giúp học sinh học được những kỹ năng mới và ______ chẳng hạn như giao tiếp, làm việc nhóm hoặc giải quyết vấn đề.)

Giải chi tiết

Phân tích câu, nhận thấy liên từ “and” đang nối chỗ trống và động từ ở dạng nguyên thể phía trước “learn” (học) => chỗ trống cũng cần một động từ ở dạng nguyên thể.

A. improve existing skills => động từ ở dạng Vo => đúng ngữ pháp

(cải thiện các kỹ năng sẵn có)

B. improving existing skills => động từ ở dạng V-ing => sai

C. existing skills are improved => đây là mệnh đề có đủ S + V => sai

D. improved existing skills => động từ ở dạng V3/ed => sai

Câu hoàn chỉnh: Working in a real job can help students learn new skills and improve existing skills such as communication, teamwork, or problem-solving.

(Làm việc trong một công việc thực tế có thể giúp học sinh học được những kỹ năng mới và cải thiện các kỹ năng sẵn có như giao tiếp, làm việc nhóm hoặc giải quyết vấn đề.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:826831
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Students with these skills can do better in ______.

(Học sinh có những kỹ năng này có thể làm tốt hơn trong ______.)

Giải chi tiết

A. her future jobs

(công việc tương lai của cô ấy)

B. their future jobs

(công việc tương lai của họ)

C. his future jobs

(công việc tương lai của anh ấy)

D. your future job

(công việc tương lai của bạn)

Câu hoàn chỉnh: Students with these skills can do better in their future jobs.

(Học sinh có những kỹ năng này có thể làm tốt hơn trong công việc tương lai của họ.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827418
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa của câu, liên từ “and”, dạng động từ “help” và cách dùng từ loại để chọn đáp án đúng.  

Second, having a part-time job can give students more experience and ______.

(Tiếp theo, việc có một công việc bán thời gian có thể mang lại cho học sinh nhiều kinh nghiệm hơn và ______.) 

Giải chi tiết

- Phân tích câu, nhận thấy liên từ “and” đang nối chỗ trống và động từ ở dạng nguyên thể phía trước “give” 
(đưa) => chỗ trống cũng cần một động từ ở dạng nguyên thể.  

- Cấu trúc câu với động từ “make” (khiến cho): make + O + tính từ.

A. making them more confidently => sai dạng động từ V-ing            

B. make them more confidently => “confidently” là trạng từ => sai cấu trúc với “make”

C. making them more confident => sai dạng động từ V-ing                              

D. make them more confident => đúng ngữ pháp  

(khiến họ tự tin hơn)

Câu hoàn chỉnh: Second, having a part-time job can give students more experience and make them more 
confident.

(Thứ hai, việc có một công việc bán thời gian có thể giúp học sinh có thêm kinh nghiệm và khiến họ tự tin 
hơn.)

Đáp án: D 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827419
Phương pháp giải

Vì chỗ trống cần một câu hoàn chỉnh nên cần phân tích ngữ pháp của từng đáp án để loại bỏ các lựa chọn 
không có đủ S + V, sau đó dịch nghĩa để kiểm tra và chọn câu đúng.  

Students who do this job need to talk to teachers, young pupils, and sometimes parents. ______. 

(Học sinh làm công việc này cần nói chuyện với giáo viên, học sinh nhỏ tuổi và đôi khi là phụ huynh.
______.)

Giải chi tiết

A. Which can develop their classroom experience and confidence => sai vì chưa có mệnh đề chính nên đại từ 
quan hệ “which” bị thừa và câu thiếu chủ ngữ  

B. This can develop their classroom experience and confidence => đúng nghĩa và ngữ pháp  

(Điều này có thể giúp phát triển kinh nghiệm đứng lớp và sự tự tin của họ.)

C. Developing their classroom experience and confidence => sai vì câu thiếu chủ ngữ và động từ chia thì  

D. It can get their classroom experience and confidence develop => đại từ “it” (nó), không thể nào diễn tả 
được cả ý của câu trước.  

(Nó có thể giúp phát triển kinh nghiệm đứng lớp và sự tự tin của họ.)

Câu hoàn chỉnh: Students who do this job need to talk to teachers, young pupils, and sometimes parents. 
This can develop their classroom experience and confidence.

(Những học sinh làm công việc này cần nói chuyện với giáo viên, học sinh nhỏ tuổi và đôi khi là phụ huynh. 
Điều này có thể giúp họ phát triển kinh nghiệm đứng lớp và sự tự tin.)

Đáp án: B 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:826832
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu, từ đó xác định chỗ trống phải là một chủ ngữ đứng trước động từ “can”

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án đóng vai trò làm phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Finally, ______ can build more relationships for their future careers.

(Cuối cùng, ______ có thể xây dựng thêm nhiều mối quan hệ cho sự nghiệp tương lai của họ.)

Giải chi tiết

A. students with a part-time job

(học sinh có công việc bán thời gian)

B. with a job, part-time students

(với một công việc, học sinh bán thời gian)

C. a part-time job with students

(một công việc bán thời gian với học sinh)

D. with students, a part-time job

(với học sinh, một công việc bán thời gian)

Câu hoàn chỉnh: Finally, students with a part-time job can build more relationships for their future careers.

(Cuối cùng, học sinh có công việc bán thời gian có thể xây dựng thêm nhiều mối quan hệ cho sự nghiệp tương lai của họ.)

Chú ý khi giải

Bài hoàn chỉnh:

Today, many students are getting part-time jobs while they are still in secondary school. Having a job while studying can help students in many ways.

First, students can learn and develop important skills for their future jobs. Working in a real job can help students learn new skills and improve existing skills such as communication, teamwork, or problem-solving. For example, if a student works as a waiter or waitress, he or she can learn how to greet and talk to customers. Students with these skills can do better in their future jobs.

Second, having a part-time job can give students more experience and make them more confident. Students become more confident when they work with different people. For example, a teaching assistant helps the teacher prepare lessons or mark assignments. Students who do this job need to talk to teachers, young pupils, and sometimes parents. This can develop their classroom experience and confidence.

Finally, students with a part-time job can build more relationships for their future careers. Meeting and talking to other people help students create strong connections with people who might be their employers, colleagues, or customers in the future.

Tạm dịch:

Ngày nay, nhiều học sinh đang làm công việc bán thời gian trong khi vẫn còn học trung học. Việc vừa học vừa làm có thể mang lại cho học sinh nhiều lợi ích.

Trước hết, học sinh có thể học hỏi và phát triển những kỹ năng quan trọng cho công việc tương lai của mình. Làm việc trong môi trường thực tế giúp học sinh học được các kỹ năng mới và cải thiện những kỹ năng sẵn có như giao tiếp, làm việc nhóm hoặc giải quyết vấn đề. Ví dụ, nếu một học sinh làm bồi bàn, các em có thể học cách chào hỏi và trò chuyện với khách hàng. Học sinh có những kỹ năng này sẽ có khả năng làm việc tốt hơn trong công việc tương lai của họ.

Thứ hai, có một công việc bán thời gian giúp học sinh có thêm kinh nghiệm và khiến họ trở nên tự tin hơn. Học sinh trở nên tự tin hơn khi làm việc với nhiều người khác nhau. Ví dụ, một trợ giảng giúp giáo viên chuẩn bị bài học hoặc chấm bài. Những học sinh làm công việc này cần trò chuyện với giáo viên, học sinh nhỏ tuổi và đôi khi là phụ huynh. Điều này giúp họ tích lũy kinh nghiệm trong lớp học và tăng sự tự tin.

Cuối cùng, học sinh có công việc bán thời gian có thể xây dựng thêm nhiều mối quan hệ cho sự nghiệp tương lai của mình. Việc gặp gỡ và trò chuyện với người khác giúp học sinh tạo dựng những mối quan hệ vững chắc với những người có thể trở thành nhà tuyển dụng, đồng nghiệp hoặc khách hàng trong tương lai.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com