Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The music industry is full of talented and __________ artists.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827882
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào danh từ “artists” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

The music industry is full of talented and __________ artists.

(Ngành công nghiệp âm nhạc có rất nhiều nghệ sĩ tài năng và __________.)

Giải chi tiết

Trước danh từ “artists” (những nghệ sĩ) cần một tính từ.

A. compete (v): thi đấu

B. competitive (adj): có tính cạnh tranh

C. competition (n): cuộc thi

D. competitively (adv): một cách cạnh tranh

Câu hoàn chỉnh: The music industry is full of talented and competitive artists.

(Ngành công nghiệp âm nhạc có rất nhiều nghệ sĩ tài năng và có tính cạnh tranh.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Hòa Minzy __________ a famous singer since she won the singing contest.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827883
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “since she won the singing contest” để chọn động từ chia thì đúng.

Hòa Minzy __________ a famous singer since she won the singing contest.

(Hòa Minzy __________ ca sĩ nổi tiếng kể từ khi cô chiến thắng cuộc thi hát.)

Giải chi tiết

Dấu hiệu thời gian của thì hiện tại hoàn thành “since she won the singing contest” (kể từ khi cô ấy giành chiến thắng trong cuộc thi ca hát) => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số ít “Hoa Minzy”: S + has + V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: Hòa Minzy has become a famous singer since she won the singing contest.

(Hòa Minzy đã trở thành ca sĩ nổi tiếng kể từ khi cô chiến thắng cuộc thi hát.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

HieuThuHai is going on a tour to promote his new __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827884
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

HieuThuHai is going on a tour to promote his new __________.

(HieuThuHai đang đi lưu diễn để quảng bá cho _______ mới của mình.)

Giải chi tiết

A. single (adj): đĩa đơn

B. prize (n): giải thưởng

C. talent (n): tài năng

D. winner (n): người chiến thắng

Câu hoàn chỉnh: Hieu Thu Hai is going on a tour to promote his new single.

(Hiếu Thu Hải đang đi lưu diễn để quảng bá cho đĩa đơn mới của mình.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Jack and his friends are going to __________ their new song at the concert tonight.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827885
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Jack and his friends are going to __________ their new song at the concert tonight.

(Jack và bạn bè của anh ấy sẽ __________ bài hát mới của họ tại buổi hòa nhạc tối nay.)

Giải chi tiết

A. argue (v): tranh luận

B. perform (v): biểu diễn

C. participate (v): tham gia

D. feel (v): cảm thấy

Câu hoàn chỉnh: Jack and his friends are going to perform their new song at the concert tonight.

(Jack và bạn bè của anh ấy sẽ biểu diễn bài hát mới của họ tại buổi hòa nhạc tối nay.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

We __________ food and clothes for the homeless people last weekend.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827886
Phương pháp giải

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “last weekend” để chọn động từ chia thì đúng.

We __________ food and clothes for the homeless people last weekend.

(Chúng tôi __________ thực phẩm và quần áo cho những người vô gia cư cuối tuần trước.)

Giải chi tiết

Dấu hiệu thời gian của thì hiện tại hoàn thành “last weekend” (tuần trước) => cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: We collected food and clothes for the homeless people last weekend.

(Chúng tôi đã quyên góp thực phẩm và quần áo cho những người vô gia cư cuối tuần trước.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Volunteering in challenging environments can be a(n) __________, but it's also an opportunity for personal growth.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827887
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Volunteering in challenging environments can be a(n) __________, but it's also an opportunity for personal growth.

(Làm tình nguyện trong những môi trường đầy thử thách có thể là một _______, nhưng cũng là một cơ hội để phát triển bản thân.)

Giải chi tiết

A. benefit (n): lợi ích

B. hardship (n): khó khăn

C. course (n): khóa học

D. activity (n): hoạt động

Câu hoàn chỉnh: Volunteering in challenging environments can be a hardship, but it's also an opportunity for personal growth.

(Làm tình nguyện trong những môi trường đầy thử thách có thể là một điều khó khăn, nhưng cũng là một cơ hội để phát triển bản thân.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

My mom wants __________ a community garden to connect with our neighbors.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827888
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “want” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

My mom wants __________ a community garden to connect with our neighbors.

(Mẹ tôi muốn _________ một khu vườn cộng đồng để kết nối với hàng xóm.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ “want” (muốn) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: My mom wants to start a community garden to connect with our neighbors.

(Mẹ tôi muốn bắt đầu một khu vườn cộng đồng để kết nối với hàng xóm.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I've been listening to that new song on repeat, it's such a(n) __________!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827889
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I've been listening to that new song on repeat, it's such a(n) __________!

(Tôi đã nghe đi nghe lại bài hát mới đó, nó thực sự rất ______!)

Giải chi tiết

A. series (n): loạt, chuỗi

B. hit (n): sự thành công, hay

C. award (n): giải thưởng

D. music (n): âm nhạc

Câu hoàn chỉnh: I've been listening to that new song on repeat, it's such a hit!

(Tôi đã nghe đi nghe lại bài hát mới đó, nó thực sự rất hay!)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Since the __________ of the smartphone, our lives have changed suddenly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827890
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Since the __________ of the smartphone, our lives have changed suddenly.

(Kể từ khi có __________ của điện thoại thông minh, cuộc sống của chúng ta đã thay đổi đột ngột.)

Giải chi tiết

A. equipment (n): thiết bị

B. invention (n): phát minh

C. Internet (n): mạng Internet

D. education (n): giáo dục

Câu hoàn chỉnh: Since the invention of the smartphone, our lives have changed suddenly.

(Kể từ khi có sự phát minh của điện thoại thông minh, cuộc sống của chúng ta đã thay đổi đột ngột.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Volunteers will be working in __________ mountainous areas to build schools and provide education to children.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827891
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Volunteers will be working in __________ mountainous areas to build schools and provide education to children.

(Các tình nguyện viên sẽ làm việc ở những vùng núi __________ để xây dựng trường học và cung cấp giáo dục cho trẻ em.)

Giải chi tiết

A. remote (adj): xa xôi

B. non-profit (adj): phi lợi nhuận

C. suffering (n): sự đau khổ

D. reliable (adj): đáng tin cậy

Câu hoàn chỉnh: Volunteers will be working in remote mountainous areas to build schools and provide education to children.

(Các tình nguyện viên sẽ làm việc ở những vùng núi xa xôi để xây dựng trường học và cung cấp giáo dục cho trẻ em.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

When interacting with people from different cultures, you can gain valuable life __________ and become more confident.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:827892
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

When interacting with people from different cultures, you can gain valuable life __________ and become more confident.

(Khi giao lưu với những người đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau, bạn có thể tích lũy được nhiều _________ sống quý báu và trở nên tự tin hơn.)

Giải chi tiết

A. donation (n): sự quyên góp

B. preparation (n): sự chuẩn bị

C. experience (n): kinh nghiệm

D. communication (n): sự giao tiếp

Câu hoàn chỉnh: When interacting with people from different cultures, you can gain valuable life experience and become more confident.

(Khi giao lưu với những người đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau, bạn có thể tích lũy được nhiều kinh nghiệm sống quý báu và trở nên tự tin hơn.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

This new educational app is incredibly __________ for students and they love it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827893
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

This new educational app is incredibly __________ for students and they love it.

(Ứng dụng giáo dục mới này cực kỳ __________ cho học sinh và các em rất thích nó.)

Giải chi tiết

A. used (v3/ed): được sử dụng

B. useful (adj): hữu ích

C. using (v-ing): đang sử dụng

D. useless (adj): vô ích

Câu hoàn chỉnh: This new educational app is incredibly useful for students and they love it.

(Ứng dụng giáo dục mới này cực kỳ hữu ích cho học sinh và các em rất thích nó.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The live __________ cheered loudly when the talented singer hit the high note last night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:827894
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The live __________ cheered loudly when the talented singer hit the high note last night.

(_________ trực tiếp đã reo hò ầm ĩ khi ca sĩ tài năng hát đến nốt cao vào tối qua.)

Giải chi tiết

A. artist (n): nghệ sĩ

B. judge (n): giám khảo

C. audience (n): khán giả

D. exhibition (n): triển lãm

Câu hoàn chỉnh: The live __________ cheered loudly when the talented singer hit the high note last night.

(Khán giả trực tiếp đã reo hò ầm ĩ khi ca sĩ tài năng hát đến nốt cao vào tối qua.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

We are __________ money for charity to improve communication among people in need.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827895
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

We are __________ money for charity to improve communication among people in need.

(Chúng tôi đang ________ từ thiện để cải thiện khả năng giao tiếp giữa những người có hoàn cảnh khó khăn.)

Giải chi tiết

A. developing (v): phát triển

B. using (v): sử dụng

C. selling (v): bán

D. raising (v): nâng lên, gây quỹ

Câu hoàn chỉnh: We are raising money for charity to improve communication among people in need.

(Chúng tôi đang gây quỹ từ thiện để cải thiện khả năng giao tiếp giữa những người có hoàn cảnh khó khăn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

We should avoid __________ existing designs.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827896
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “avoid” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

We should avoid __________ existing designs.

(Chúng ta nên tránh __________ các thiết kế hiện có.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ “avoid” (tránh) cần một động từ ở dạng V-ing.

Câu hoàn chỉnh: We should avoid copying existing designs.

(Chúng ta nên tránh sao chép các thiết kế hiện có.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

In order to invent something new, scientists often need to spend many hours in the __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:827897
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

In order to invent something new, scientists often need to spend many hours in the __________.

(Để phát minh ra điều gì đó mới, các nhà khoa học thường cần dành nhiều giờ trong ____________.)

Giải chi tiết

A. device (n): thiết bị

B. orphanage (n): trại trẻ mồ côi

C. laboratory (n): phòng thí nghiệm

D. concert (n): buổi hòa nhạc

Câu hoàn chỉnh: In order to invent something new, scientists often need to spend many hours in the laboratory.

(Để phát minh ra điều gì đó mới, các nhà khoa học thường cần dành nhiều giờ trong phòng thí nghiệm.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

How do I set __________ the new software?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:827898
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án khi ghép động từ “set” cùng các giới từ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

How do I set __________ the new software?

(Làm thế nào để tôi ________ phần mềm mới này?)

Giải chi tiết

A. set + in (phr.v): bắt đầu

B. set + off (phr.v): khởi hành

C. set + up (phr.v): thiết lập, cài đặt

D. set + for (phr.v): chuẩn bị sẵn sàng cho

Câu hoàn chỉnh: How do I set up the new software?

(Làm thế nào để tôi cài đặt phần mềm mới này?)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

My students promise __________ their homework before 2 pm.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827899
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “promise” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

My students promise __________ their homework before 2 pm.

(Học sinh của tôi hứa __________ bài tập về nhà trước 2 giờ chiều.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ “promise” (hứa) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: My students promise to finish their homework before 2 pm.

(Học sinh của tôi hứa hoàn thành bài tập về nhà trước 2 giờ chiều.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

The __________ of the singing competition will each receive a cash prize.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:827900
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The __________ of the singing competition will each receive a cash prize.

(__________ trong cuộc thi hát sẽ mỗi người nhận được một giải thưởng tiền mặt.)

Giải chi tiết

A. organizer (n): người tổ chức

B. audience (n): khán giả

C. runners-up (n): người về nhì

D. volunteer (n): tình nguyện viên

Câu hoàn chỉnh: The runners-up of the singing competition will each receive a cash prize.

(Những người về nhì trong cuộc thi hát sẽ mỗi người nhận được một giải thưởng tiền mặt.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

It’s been great connecting with other people __________ the same interest.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827901
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cụm từ “people… the same interest” để chọn giới từ đúng.

It’s been great connecting with other people __________ the same interest.

(Thật tuyệt khi được kết nối với những người _______ cùng sở thích.)

Giải chi tiết

A. from: từ

B. of: của => Cụm từ đúng “people + OF + the same interest” (người có cùng sở thích)

C. as: như, bằng

D. by: bởi

Câu hoàn chỉnh: It’s been great connecting with other people of the same interest.

(Thật tuyệt khi được kết nối với những người có cùng sở thích.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

They suggested __________ a break after working for so long.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:827902
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “suggested” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

They suggested __________ a break after working for so long.

(Họ đã đề nghị ________ sau khi làm việc quá lâu.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ “suggested” (đề nghị) cần một động từ ở dạng V-ing.

Câu hoàn chỉnh: They suggested taking a break after working for so long.

(Họ đã đề nghị nghỉ giải lao sau khi làm việc quá lâu.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

I really enjoyed playing games with the children at a local __________ yesterday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827903
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I really enjoyed playing games with the children at a local __________ yesterday.

(Tôi thật sự rất thích chơi trò chơi với những đứa trẻ ở một __________ địa phương hôm qua.)

Giải chi tiết

A. orphanage (n): trại trẻ mồ côi

B. communication (n): sự giao tiếp

C. competition (n): cuộc thi

D. hardware (n): phần cứng

Câu hoàn chỉnh: I really enjoyed playing games with the children at a local orphanage yesterday.

(Tôi thật sự rất thích chơi trò chơi với những đứa trẻ ở một trại trẻ mồ côi địa phương hôm qua.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

I believe that volunteering is a great way to build __________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827904
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I believe that volunteering is a great way to build __________.

(Tôi tin rằng việc làm tình nguyện là một cách tuyệt vời để xây dựng ___________.)

Giải chi tiết

A. deadline (n): hạn chót

B. application (n): đơn, hồ sơ

C. location (n): vị trí

D. confidence (n): sự tự tin

Câu hoàn chỉnh: I believe that volunteering is a great way to build confidence.

(Tôi tin rằng việc làm tình nguyện là một cách tuyệt vời để xây dựng sự tự tin.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

I didn't plan to go to the party, but I went there __________ chance.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827905
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào danh từ “chance” để chọn giới từ đúng để tạo thành cụm từ có nghĩa.

I didn't plan to go to the party, but I went there __________ chance.

(Tôi không có kế hoạch đi dự tiệc, nhưng tôi đã đến đó ___________.)

Giải chi tiết

Cụm từ đúng “BY + chance” (một cách tình cờ)

Câu hoàn chỉnh: I didn't plan to go to the party, but I went there by chance.

(Tôi không có kế hoạch đi dự tiệc, nhưng tôi đã đến đó một cách tình cờ.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

They decided __________ to a bigger house next year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827906
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “decided” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

They decided __________ to a bigger house next year.

(Họ quyết định _________ đến một ngôi nhà lớn hơn vào năm sau.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ “decided” (quyết định) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: They decided to move to a bigger house next year.

(Họ quyết định chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn vào năm sau.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Nam is planning to work __________ a volunteer at a local charity.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827907
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “work” và danh từ chỉ công việc theo sau “a volunteer” để chọn đáp án đúng.

Nam is planning to work __________ a volunteer at a local charity.

(Nam dự định làm việc __________ một tình nguyện viên tại một tổ chức từ thiện địa phương.)

Giải chi tiết

Cụm từ đúng “work + AS + a + danh từ chỉ nghề nghiệp” (làm việc với vai trò là)

Câu hoàn chỉnh: Nam is planning to work as a volunteer at a local charity.

(Nam dự định làm việc với vai trò là một tình nguyện viên tại một tổ chức từ thiện địa phương.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

It is very important __________ a good night's sleep.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827908
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cấu trúc tobe + tính từ “is very important” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

It is very important __________ a good night's sleep.

(Điều rất quan trọng là _________ một giấc ngủ ngon vào ban đêm.)

Giải chi tiết

Theo sau cấu trúc tobe + tính từ “it is very important” cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: It is very important to have a good night's sleep.

(Điều rất quan trọng là một giấc ngủ ngon vào ban đêm.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

The __________ of smartphones is that they provide instant access to information.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827909
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The __________ of smartphones is that they provide instant access to information.

(_________ của điện thoại thông minh là chúng cung cấp khả năng truy cập thông tin ngay lập tức.)

Giải chi tiết

A. solution (n): giải pháp

B. equipment (n): thiết bị

C. landslides (n): lở đất

D. advantage (n): lợi thế

Câu hoàn chỉnh: The advantage of smartphones is that they provide instant access to information.

(Ưu điểm của điện thoại thông minh là chúng cung cấp khả năng truy cập thông tin ngay lập tức.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

The volunteers __________ free medical services to the homeless.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827910
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The volunteers __________ free medical services to the homeless.

(Các tình nguyện viên _________ dịch vụ y tế miễn phí cho người vô gia cư.)

Giải chi tiết

A. realize (v): nhận ra

B. deliver (v): vận chuyển

C. sort (v): phân loại

D. invent (v): phát minh

Câu hoàn chỉnh: The volunteers deliver free medical services to the homeless.

(Các tình nguyện viên vận chuyển dịch vụ y tế miễn phí cho người vô gia cư.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

You must __________ this movie. It's fantastic!

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827911
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ khuyết thiếu “must” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

You must __________ this movie. It's fantastic!

(Bạn phải _________ bộ phim này. Nó thật tuyệt vời!)

Giải chi tiết

Theo sau động từ khuyết thiếu “must” (phải) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: You must see this movie. It's fantastic!

(Bạn phải xem bộ phim này. Nó thật tuyệt vời!)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Nhận biết

We’re really looking forward __________ seeing them live at the festival.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:827912
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cụm động từ “are looking forward” để chọn giới từ đúng để tạo nên cụm động từ hoàn chỉnh.

We’re really looking forward __________ seeing them live at the festival.

(Chúng tôi thực sự __________ được xem họ biểu diễn trực tiếp tại lễ hội.)

Giải chi tiết

Cụm động từ đúng “tobe + looking forward + TO + V-ing” (mong đợi)

Câu hoàn chỉnh: We’re really looking forward to seeing them live at the festival.

(Chúng tôi thực sự mong được xem họ biểu diễn trực tiếp tại lễ hội.)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com