Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 dưới đây:
The music industry is full of talented and __________ artists.
Đáp án đúng là: B
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào danh từ “artists” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
The music industry is full of talented and __________ artists.
(Ngành công nghiệp âm nhạc có rất nhiều nghệ sĩ tài năng và __________.)
Đáp án cần chọn là: B
Hòa Minzy __________ a famous singer since she won the singing contest.
Đáp án đúng là: A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào dấu hiệu thời gian “since she won the singing contest” để chọn động từ chia thì đúng.
Hòa Minzy __________ a famous singer since she won the singing contest.
(Hòa Minzy __________ ca sĩ nổi tiếng kể từ khi cô chiến thắng cuộc thi hát.)
Đáp án cần chọn là: A
HieuThuHai is going on a tour to promote his new __________.
Đáp án đúng là: A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
HieuThuHai is going on a tour to promote his new __________.
(HieuThuHai đang đi lưu diễn để quảng bá cho _______ mới của mình.)
Đáp án cần chọn là: A
Jack and his friends are going to __________ their new song at the concert tonight.
Đáp án đúng là: B
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Jack and his friends are going to __________ their new song at the concert tonight.
(Jack và bạn bè của anh ấy sẽ __________ bài hát mới của họ tại buổi hòa nhạc tối nay.)
Đáp án cần chọn là: B
We __________ food and clothes for the homeless people last weekend.
Đáp án đúng là: A
- Dựa vào dấu hiệu thời gian “last weekend” để chọn động từ chia thì đúng.
We __________ food and clothes for the homeless people last weekend.
(Chúng tôi __________ thực phẩm và quần áo cho những người vô gia cư cuối tuần trước.)
Đáp án cần chọn là: A
Volunteering in challenging environments can be a(n) __________, but it's also an opportunity for personal growth.
Đáp án đúng là: B
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Volunteering in challenging environments can be a(n) __________, but it's also an opportunity for personal growth.
(Làm tình nguyện trong những môi trường đầy thử thách có thể là một _______, nhưng cũng là một cơ hội để phát triển bản thân.)
Đáp án cần chọn là: B
My mom wants __________ a community garden to connect with our neighbors.
Đáp án đúng là: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào động từ “want” để chọn dạng động từ đúng theo sau.
My mom wants __________ a community garden to connect with our neighbors.
(Mẹ tôi muốn _________ một khu vườn cộng đồng để kết nối với hàng xóm.)
Đáp án cần chọn là: D
I've been listening to that new song on repeat, it's such a(n) __________!
Đáp án đúng là: B
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
I've been listening to that new song on repeat, it's such a(n) __________!
(Tôi đã nghe đi nghe lại bài hát mới đó, nó thực sự rất ______!)
Đáp án cần chọn là: B
Since the __________ of the smartphone, our lives have changed suddenly.
Đáp án đúng là: B
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Since the __________ of the smartphone, our lives have changed suddenly.
(Kể từ khi có __________ của điện thoại thông minh, cuộc sống của chúng ta đã thay đổi đột ngột.)
Đáp án cần chọn là: B
Volunteers will be working in __________ mountainous areas to build schools and provide education to children.
Đáp án đúng là: A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Volunteers will be working in __________ mountainous areas to build schools and provide education to children.
(Các tình nguyện viên sẽ làm việc ở những vùng núi __________ để xây dựng trường học và cung cấp giáo dục cho trẻ em.)
Đáp án cần chọn là: A
When interacting with people from different cultures, you can gain valuable life __________ and become more confident.
Đáp án đúng là: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
When interacting with people from different cultures, you can gain valuable life __________ and become more confident.
(Khi giao lưu với những người đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau, bạn có thể tích lũy được nhiều _________ sống quý báu và trở nên tự tin hơn.)
Đáp án cần chọn là: C
This new educational app is incredibly __________ for students and they love it.
Đáp án đúng là: B
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
This new educational app is incredibly __________ for students and they love it.
(Ứng dụng giáo dục mới này cực kỳ __________ cho học sinh và các em rất thích nó.)
Đáp án cần chọn là: B
The live __________ cheered loudly when the talented singer hit the high note last night.
Đáp án đúng là: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
The live __________ cheered loudly when the talented singer hit the high note last night.
(_________ trực tiếp đã reo hò ầm ĩ khi ca sĩ tài năng hát đến nốt cao vào tối qua.)
Đáp án cần chọn là: C
We are __________ money for charity to improve communication among people in need.
Đáp án đúng là: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
We are __________ money for charity to improve communication among people in need.
(Chúng tôi đang ________ từ thiện để cải thiện khả năng giao tiếp giữa những người có hoàn cảnh khó khăn.)
Đáp án cần chọn là: D
We should avoid __________ existing designs.
Đáp án đúng là: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào động từ “avoid” để chọn dạng động từ đúng theo sau.
We should avoid __________ existing designs.
(Chúng ta nên tránh __________ các thiết kế hiện có.)
Đáp án cần chọn là: D
In order to invent something new, scientists often need to spend many hours in the __________.
Đáp án đúng là: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
In order to invent something new, scientists often need to spend many hours in the __________.
(Để phát minh ra điều gì đó mới, các nhà khoa học thường cần dành nhiều giờ trong ____________.)
Đáp án cần chọn là: C
How do I set __________ the new software?
Đáp án đúng là: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án khi ghép động từ “set” cùng các giới từ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
How do I set __________ the new software?
(Làm thế nào để tôi ________ phần mềm mới này?)
Đáp án cần chọn là: C
My students promise __________ their homework before 2 pm.
Đáp án đúng là: A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào động từ “promise” để chọn dạng động từ đúng theo sau.
My students promise __________ their homework before 2 pm.
(Học sinh của tôi hứa __________ bài tập về nhà trước 2 giờ chiều.)
Đáp án cần chọn là: A
The __________ of the singing competition will each receive a cash prize.
Đáp án đúng là: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
The __________ of the singing competition will each receive a cash prize.
(__________ trong cuộc thi hát sẽ mỗi người nhận được một giải thưởng tiền mặt.)
Đáp án cần chọn là: C
It’s been great connecting with other people __________ the same interest.
Đáp án đúng là: B
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào cụm từ “people… the same interest” để chọn giới từ đúng.
It’s been great connecting with other people __________ the same interest.
(Thật tuyệt khi được kết nối với những người _______ cùng sở thích.)
Đáp án cần chọn là: B
They suggested __________ a break after working for so long.
Đáp án đúng là: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào động từ “suggested” để chọn dạng động từ đúng theo sau.
They suggested __________ a break after working for so long.
(Họ đã đề nghị ________ sau khi làm việc quá lâu.)
Đáp án cần chọn là: C
I really enjoyed playing games with the children at a local __________ yesterday.
Đáp án đúng là: A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
I really enjoyed playing games with the children at a local __________ yesterday.
(Tôi thật sự rất thích chơi trò chơi với những đứa trẻ ở một __________ địa phương hôm qua.)
Đáp án cần chọn là: A
I believe that volunteering is a great way to build __________.
Đáp án đúng là: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
I believe that volunteering is a great way to build __________.
(Tôi tin rằng việc làm tình nguyện là một cách tuyệt vời để xây dựng ___________.)
Đáp án cần chọn là: D
I didn't plan to go to the party, but I went there __________ chance.
Đáp án đúng là: A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào danh từ “chance” để chọn giới từ đúng để tạo thành cụm từ có nghĩa.
I didn't plan to go to the party, but I went there __________ chance.
(Tôi không có kế hoạch đi dự tiệc, nhưng tôi đã đến đó ___________.)
Đáp án cần chọn là: A
They decided __________ to a bigger house next year.
Đáp án đúng là: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào động từ “decided” để chọn dạng động từ đúng theo sau.
They decided __________ to a bigger house next year.
(Họ quyết định _________ đến một ngôi nhà lớn hơn vào năm sau.)
Đáp án cần chọn là: D
Nam is planning to work __________ a volunteer at a local charity.
Đáp án đúng là: B
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào động từ “work” và danh từ chỉ công việc theo sau “a volunteer” để chọn đáp án đúng.
Nam is planning to work __________ a volunteer at a local charity.
(Nam dự định làm việc __________ một tình nguyện viên tại một tổ chức từ thiện địa phương.)
Đáp án cần chọn là: B
It is very important __________ a good night's sleep.
Đáp án đúng là: A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào cấu trúc tobe + tính từ “is very important” để chọn dạng động từ đúng theo sau.
It is very important __________ a good night's sleep.
(Điều rất quan trọng là _________ một giấc ngủ ngon vào ban đêm.)
Đáp án cần chọn là: A
The __________ of smartphones is that they provide instant access to information.
Đáp án đúng là: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
The __________ of smartphones is that they provide instant access to information.
(_________ của điện thoại thông minh là chúng cung cấp khả năng truy cập thông tin ngay lập tức.)
Đáp án cần chọn là: D
The volunteers __________ free medical services to the homeless.
Đáp án đúng là: B
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
The volunteers __________ free medical services to the homeless.
(Các tình nguyện viên _________ dịch vụ y tế miễn phí cho người vô gia cư.)
Đáp án cần chọn là: B
You must __________ this movie. It's fantastic!
Đáp án đúng là: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào động từ khuyết thiếu “must” để chọn dạng động từ đúng theo sau.
You must __________ this movie. It's fantastic!
(Bạn phải _________ bộ phim này. Nó thật tuyệt vời!)
Đáp án cần chọn là: D
We’re really looking forward __________ seeing them live at the festival.
Đáp án đúng là: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào cụm động từ “are looking forward” để chọn giới từ đúng để tạo nên cụm động từ hoàn chỉnh.
We’re really looking forward __________ seeing them live at the festival.
(Chúng tôi thực sự __________ được xem họ biểu diễn trực tiếp tại lễ hội.)
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












