Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Circle the best option A, B, C or D to complete each of the following

Circle the best option A, B, C or D to complete each of the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Thanks to the Internet and social media, we can communicate _______ each other easily.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:827941
Phương pháp giải

Dựa vào động từ “communicate” để chọn giới từ đúng theo sau.

Thanks to the Internet and social media, we can communicate _______ each other easily.

(Nhờ Internet và mạng xã hội, chúng ta có thể giao tiếp _______ nhau một cách dễ dàng.)

Giải chi tiết

A. to: tới

B. at: ở

C. with: với => cụm từ đúng “communicate + WITH” (giao tiếp với)

D. in: trong

Câu hoàn chỉnh: Thanks to the Internet and social media, we can communicate with each other easily.

(Nhờ Internet và mạng xã hội, chúng ta có thể giao tiếp với nhau một cách dễ dàng.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

You have donated some books to flooded areas, ______ you?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827942
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào vị trí trống, chủ ngữ “you”, động từ “have donated” để xác định điểm ngữ pháp liên quan đến cấu trúc câu hỏi đuôi của thì hiện tại hoàn thành.

You have donated some books to flooded areas, ______ you?

(Bạn đã quyên góp một vài cuốn sách cho các khu vực bị ngập lụt, _______?)

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành: S + have V3/ed + O, HAVEN’T+ S?

Câu hoàn chỉnh: You have donated some books to flooded areas, haven't you?

(Bạn đã quyên góp một vài cuốn sách cho các khu vực bị ngập lụt, phải không?)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I really like ______. It helps me to stay healthy, and it doesn’t cost much. All you need is comfortable shoes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827943
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I really like ______. It helps me to stay healthy, and it doesn’t cost much. All you need is comfortable shoes.

(Tôi thực sự thích ________. Nó giúp tôi khỏe mạnh và không tốn nhiều chi phí. Tất cả những gì bạn cần là một đôi giày thoải mái.)

Giải chi tiết

A. singing karaoke (v): hát karaoke

B. riding a bike (v): đi xe đạp

C. canoeing (n): chèo xuồng

D. running (v): chạy

Câu hoàn chỉnh: I really like running. It helps me to stay healthy, and it doesn’t cost much. All you need is comfortable shoes.

(Tôi thực sự thích chạy bộ. Nó giúp tôi khỏe mạnh và không tốn nhiều chi phí. Tất cả những gì bạn cần là một đôi giày thoải mái.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I tried my best in the final test, ______ the result was not as good as I expected.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827944
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I tried my best in the final test, ______ the result was not as good as I expected.

(Tôi đã cố gắng hết sức trong bài kiểm tra cuối kỳ, ________ kết quả không tốt như tôi mong đợi.)

Giải chi tiết

A. but: nhưng

B. so: vì vậy

C. for: vì, bởi vì

D. and: và

Câu hoàn chỉnh: I tried my best in the final test, but the result was not as good as I expected.

(Tôi đã cố gắng hết sức trong bài kiểm tra cuối kỳ, nhưng kết quả không tốt như tôi mong đợi.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Her live concert ______ until next Sunday because of the bad weather.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827945
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian trong tương lai “next Sunday” để xác định động từ chia thì đúng.

- Dịch nghĩa chủ ngữ “concert” và động từ “delay” để xác định câu mang nghĩa chủ động hay bị động để chọn đáp án đúng.

Her live concert ______ until next Sunday because of the bad weather.

(Buổi hòa nhạc trực tiếp của cô ấy ________ cho đến Chủ nhật tuần sau vì thời tiết xấu.)

Giải chi tiết

Cấu trúc thì tương lai đơn với dấu hiệu thời gian “next Sunday” (Chủ nhật tuần sau): S + will + Vo (nguyên thể).

Phân tích nghĩa của câu, có chủ ngữ “concert” (buổi hòa nhạc) và động từ “delay” (hoãn) => câu mang nghĩa bị động => cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: Her live concert will be delayed until next Sunday because of the bad weather.

(Buổi hòa nhạc trực tiếp của cô ấy sẽ bị hoãn lại cho đến Chủ nhật tuần sau vì thời tiết xấu.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Many people think that Michael Faraday is one of the greatest ______ in history.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827946
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào tính từ “greatest” và lượng từ “one of” để xác định từ loại bổ nghĩa đúng.

Many people think that Michael Faraday is one of the greatest ______ in history.

(Nhiều người cho rằng Michael Faraday là một trong _________ vĩ đại nhất trong lịch sử.)

Giải chi tiết

Theo sau lượng từ “one of” (một trong những) cần một danh từ đếm được số nhiều và phù hợp về nghĩa.

A. inventions (n): những phát minh

B. invented (v): đã phát minh

C. inventive (adj): sáng tạo

D. inventors (n): các nhà phát minh

Câu hoàn chỉnh: Many people think that Michael Faraday is one of the greatest inventors in history.

(Nhiều người cho rằng Michael Faraday là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

My friend’s sister would like ______ yoga at school because she wants to keep fit.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827947
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “would like” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

My friend’s sister would like ______ yoga at school because she wants to keep fit.

(Chị của bạn tôi muốn _______ yoga ở trường vì cô ấy muốn giữ dáng.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ “would like” (muốn) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: My friend’s sister would like to practice yoga at school because she wants to keep fit.

(Chị của bạn tôi muốn tập yoga ở trường vì cô ấy muốn giữ dáng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

My friends ______ for information on the Internet when the teacher came in.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:827948
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ thì quá khứ đơn “came”, từ nối “when”, từ đó xác định ngữ cảnh và nghĩa của câu để xác định động từ chia thì đúng.

My friends ______ for information on the Internet when the teacher came in.

(Bạn tôi _________ thông tin trên Internet thì giáo viên bước vào.)

Giải chi tiết

Cấu trúc viết câu diễn tả hai hành động trong quá khứ nối với nhau bằng “when” (khi): S + was/ were + V-ing + when + S + V2/ed.

- hành động đang xảy ra: S + was/ were + V-ing

- hành động chen ngang: V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: My friends were searching for information on the Internet when the teacher came in.

(Bạn tôi đang tìm kiếm thông tin trên Internet thì giáo viên bước vào.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Using plastic bags has a negative _______ on the environment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827949
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Using plastic bags has a negative _______ on the environment.

(Việc sử dụng túi nhựa có _______ tiêu cực đến môi trường.)

Giải chi tiết

A. impact (n): tác động

B. practice (n): việc luyện tập

C. solution (n): giải pháp

D. benefit (n): lợi ích

Câu hoàn chỉnh: Using plastic bags has a negative impact on the environment.

(Việc sử dụng túi nhựa có tác động tiêu cực đến môi trường.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

If you can do something to help others, you will find your life ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827950
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “find” để xác định từ loại đúng để bổ nghĩa.

If you can do something to help others, you will find your life ______.

(Nếu bạn có thể làm điều gì đó để giúp người khác, bạn sẽ thấy cuộc sống của mình ______.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ “find” (nhận thấy) cần một tính từ.

A. meaningful (adj): có ý nghĩa

B. meaningless (adj): vô nghĩa

C. helpless (adj): bất lực

D. interested (adj): quan tâm

Câu hoàn chỉnh: If you can do something to help others, you will find your life meaningful.

(Nếu bạn có thể làm điều gì đó để giúp người khác, bạn sẽ thấy cuộc sống của mình ý nghĩa.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com