Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct phrase or clause that best fits

Read the following passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct phrase or clause that best fits each of the numbered blanks.

The Best 20th-Century Invention

The mobile phone is one of the most important inventions of the 20th century. It was invented in the 1970s. At first, mobile phones were big and (1). Now those phones are in museums! Things have changed a lot for the past decades! (2) are small and very smart. They work like mini computers. People can use them to send messages, (3), play games, and much more. Some phones are very expensive, but there are also cheaper ones that almost everyone can afford. Because of this, mobile phones are everywhere now. In my opinion, this is why the mobile phone is the best invention of the 20th century. (4) because it has transformed how we connect with each other.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827957
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “were”, chủ ngữ số nhiều “mobile phones” và nghĩa của động từ “use” để xác định cấu trúc cần dùng liên quan đến cấu trúc bị động thì quá khứ đơn chủ ngữ số nhiều.

At first, mobile phones were big and _______.

(Lúc đầu, điện thoại di động rất to và ________.)

Giải chi tiết

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn chủ ngữ số nhiều đi cùng với trạng từ “only” (chỉ): S + were + Only + V3/ed.

A. were only used for making calls => đúng nghĩa và pháp

(chỉ được dùng để gọi điện)

B. only are used to call other people => sai động từ chia thì và sai vị trí của “only”

C. only is used for calling people => sai động từ chia thì và sai vị trí của “only”

D. was only used to calling people => sai dạng động từ “calling” và động từ tobe bị chia sai cho chữ số ít

Câu hoàn chỉnh: At first, mobile phones were big and were only used for making calls.

(Lúc đầu, điện thoại di động rất to và chỉ được dùng để gọi điện.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:827958
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào quy tắc sắp xếp từ loại trong cụm danh từ để chọn đáp án đúng.

_______ are small and very smart.

(______ hiện đại nhỏ gọn và rất thông minh.)

Giải chi tiết

Quy tắc sắp xếp: tính từ chỉ độ tuổi (Age) – tính từ chỉ loại (Type) – danh từ chính

modern (adj): hiện đại

mobile (adj): di động

phones (n): điện thoại

=> Cụm từ đúng “modern mobile phones” (điện thoại di động hiện đại)

Câu hoàn chỉnh: Modern mobile phones are small and very smart.

(Điện thoại di động hiện đại nhỏ gọn và rất thông minh.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:827959
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào các danh sách từ liệt kê “send messages” và “play games”, nghĩa của câu, động từ “use” để chọn dạng động từ đúng.

People can use them to send messages, _______, play games, and much more.

(Mọi người có thể sử dụng chúng để gửi tin nhắn, _______, chơi trò chơi và còn nhiều hơn thế nữa.)

Giải chi tiết

Dựa vào nghĩa của câu đang cần một động từ ở dạng chỉ mục đích, đồng thời chỗ trống đang nằm trong danh sách kiệt kê các hành động ở dạng Vo (nguyên thể) => chỗ trống cũng cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: People can use them to send messages, take pictures, play games, and much more.

(Mọi người có thể sử dụng chúng để gửi tin nhắn, chụp ảnh, chơi trò chơi và còn nhiều hơn thế nữa.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:827960
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

_______ because it has transformed how we connect with each other.

(________ vì nó đã làm thay đổi cách chúng ta kết nối với nhau.)

Giải chi tiết

A. It has changed our lives and way

(Nó đã thay đổi cuộc sống của chúng ta và cách)

B. We have lived and changed the way

(Chúng ta đã sống và thay đổi cách)

C. It has changed the way we live

(Nó đã thay đổi cách sống của chúng ta)

D. We have changed and lived with it

(Chúng ta đã thay đổi và sống cùng nó)

Câu hoàn chỉnh: It has changed the way we live because it has transformed how we connect with each other.

(Nó đã thay đổi cách chúng ta sống vì nó đã làm thay đổi cách chúng ta kết nối với nhau.)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com