Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

While we _______ the film, the light suddenly _______ out.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828070
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cấu trúc diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng “while” để chọn động từ chia thì đúng.

While we _______ the film, the light suddenly _______ out.

(Trong khi chúng tôi _______ phim, đèn đột nhiên _______.)

Giải chi tiết

Cấu trúc diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng “while” (trong khi): While + S + was/ were + V-ing, S + V2/ed.

- hành động đang xảy ra: was/ were + V-ing

- hành động cắt ngang: V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: While we were watching the film, the light suddenly went out.

(Trong khi chúng tôi đang xem phim, đèn đột nhiên tắt.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

A washing machine is used ________ clothes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828071
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa, phân tích ngữ pháp và các cách dùng của cụm từ “tobe used” với động từ “wash” (giặt) để chọn đáp án đúng.

A washing machine is used ________ clothes.

(Máy giặt được sử dụng ______ quần áo.)

Giải chi tiết

A. to washing => cấu trúc “be used to + V-ing” (quen với) => sai nghĩa

B. washing => không tồn tại cấu trúc “be used + V-ing”

C. for washing => cấu trúc “be used + FOR + V-ing” (được dùng để) => đúng nghĩa và ngữ pháp cấu trúc bị động với động từ “used”

D. washed => không tồn tại cấu trúc “be used + V2/ed”

Câu hoàn chỉnh: A washing machine is used for washing clothes.

(Máy giặt được sử dụng cho việc giặt quần áo.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

_________ achievements in your lab work recently?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:828072
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “recently” để xác định động từ cần chia ở thì hiện tại hoàn thành, từ đó chọn đáp án chia động từ đúng với công thức.

_________ achievements in your lab work recently?

(_________ thành tích trong công việc phòng thí nghiệm gần đây của bạn?)

Giải chi tiết

Dấu hiệu thời gian “recently” (gần đây) => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành dạng câu hỏi: Have/ has + S + V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: Have you got achievements in your lab work recently?

(Gần đây bạn có đạt được thành tích nào trong công việc phòng thí nghiệm không?)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Playing a sport helps you _________ weight and prevents diseases.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:828073
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “help” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

Playing a sport helps you _________ weight and prevents diseases.

(Chơi thể thao giúp bạn ________ và ngăn ngừa bệnh tật.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ “help” (giúp) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: Playing a sport helps you to lose weight and prevents diseases.

(Chơi thể thao giúp bạn giảm cân và ngăn ngừa bệnh tật.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Mai has had this smartphone _________ last year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:828074
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ chia thì hiện tại hoàn thành “has had”, mốc thời gian “last year” (năm ngoái), nghĩa và cách dùng của các lựa chọn để chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống.

Mai has had this smartphone _________ last year.

(Mai đã có chiếc điện thoại thông minh này _________ năm ngoái.)

Giải chi tiết

A. for + khoảng thời gian: khoảng => sai vì “last year” là mốc thời gian

B. since + mốc thời gian: kể từ khi => đúng nghĩa và ngữ pháp

C. from: từ => không phải dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

D. in: trong => không phải dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

Câu hoàn chỉnh: Mai has had this smartphone since last year.

(Mai đã có chiếc điện thoại thông minh này kể từ năm ngoái.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The local people were really ________. They supported us all the time we stayed there.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828075
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ tobe “were”, quy tắc bổ nghĩa của từ loại, dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The local people were really ________. They supported us all the time we stayed there.

(Người dân địa phương thực sự ________. Họ đã hỗ trợ chúng tôi trong suốt thời gian chúng tôi ở đó.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ tobe “were” cần một tính từ.

A. helpless (adj): vô ích

B. helping (n): việc giúp đỡ

C. helpful (adj): hay giúp đỡ

D. helped (v3/ed): được giúp đỡ

Câu hoàn chỉnh: The local people were really helpful. They supported us all the time we stayed there.

(Người dân địa phương thực sự rất hay giúp đỡ. Họ đã hỗ trợ chúng tôi trong suốt thời gian chúng tôi ở đó.)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com