Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Students who have good results in any subjects can participate _________ our volunteer project named Happy Tutors.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:828296
Phương pháp giải

Dựa vào động từ “participate” để chọn giới từ đúng theo sau.

Students who have good results in any subjects can participate _________ our volunteer project named Happy Tutors.

(Những học sinh có kết quả tốt trong bất kỳ môn học nào đều có thể tham gia ________ dự án tình nguyện của chúng tôi mang tên “Happy Tutors”.)

Giải chi tiết

Cụm từ đúng “participate + IN” (tham gia vào)

Câu hoàn chỉnh: Students who have good results in any subjects can participate in our volunteer project named Happy Tutors.

(Những học sinh có kết quả tốt trong bất kỳ môn học nào đều có thể tham gia vào dự án tình nguyện của chúng tôi mang tên “Happy Tutors”.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Understanding basic information about the hardware will help you _________ the most suitable computer for you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828297
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các CỤM ĐỘNG TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Understanding basic information about the hardware will help you _________ the most suitable computer

(Hiểu những thông tin cơ bản về phần cứng sẽ giúp bạn _______ chiếc máy tính phù hợp nhất.)

Giải chi tiết

A. bring up (phr.v): nuôi nấng, dạy dỗ

B. go through (phr.v): trải qua, xem xét kỹ

C. take after (phr.v): giống (ai đó, thường là người trong gia đình)

D. decide on (phr.v): quyết định về

Câu hoàn chỉnh: Understanding basic information about the hardware will help you decide on the most suitable computer

(Hiểu những thông tin cơ bản về phần cứng sẽ giúp bạn quyết định chiếc máy tính phù hợp nhất.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The organisation offers training on _________ skills for both teachers and students in case of disasters.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:828298
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The organisation offers training on _________ skills for both teachers and students in case of disasters.

(Tổ chức này cung cấp khóa huấn luyện về kỹ năng ________ cho cả giáo viên và học sinh trong trường hợp xảy ra thảm họa.)

Giải chi tiết

A. communicative (adj): cởi mở, thích giao tiếp

B. life-saving (adj): cứu sinh

C. experienced (adj): có kinh nghiệm

D. available (adj): có sẵn

Câu hoàn chỉnh: The organisation offers training on life-saving skills for both teachers and students in case of disasters.

(Tổ chức này cung cấp khóa huấn luyện về kỹ năng cứu sinh cho cả giáo viên và học sinh trong trường hợp xảy ra thảm họa.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Vacuum cleaners can now use _________ Intelligence to measure the room size and recognize any furniture.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828299
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Vacuum cleaners can now use _________ Intelligence to measure the room size and recognize any furniture.

(Máy hút bụi hiện nay có thể sử dụng trí tuệ ______ để đo kích thước căn phòng và nhận diện đồ nội thất.)

Giải chi tiết

A. important (adj): quan trọng

B. convenient (adj): thuận tiện

C. practical (adj): thực tế

D. artificial (adj): nhân tạo

Câu hoàn chỉnh: Vacuum cleaners can now use artificial Intelligence to measure the room size and recognize any furniture.

(Máy hút bụi hiện nay có thể sử dụng trí tuệ nhân tạo để đo kích thước căn phòng và nhận diện đồ nội thất.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The club sells handmade items to raise money for the local _________ and nursing home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828300
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The club sells handmade items to raise money for the local _________ and nursing home.

(Câu lạc bộ bán các sản phẩm thủ công để gây quỹ cho ______ và viện dưỡng lão địa phương)

Giải chi tiết

A. environment (n): môi trường

B. business (n): kinh doanh

C. orphanage (n): trại mồ côi

D. education (n): giáo dục

Câu hoàn chỉnh: The club sells handmade items to raise money for the local orphanage and nursing home.

(Câu lạc bộ bán các sản phẩm thủ công để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi và viện dưỡng lão địa phương)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

_________ is the physical components of a computer, such as the monitor, keyboard and other devices.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:828301
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

_________ is the physical components of a computer, such as the monitor, keyboard and other devices.

(________ là các bộ phận vật lý của máy tính, chẳng hạn như màn hình, bàn phím và các thiết bị khác.)

Giải chi tiết

A. hardware (n): phần cứng

B. software (n): phần mềm

C. network (n): mạng lưới

D. RAM (n): bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên

Câu hoàn chỉnh: Hardware is the physical components of a computer, such as the monitor, keyboard and other devices.

(Phần cứng là các bộ phận vật lý của máy tính, chẳng hạn như màn hình, bàn phím và các thiết bị khác.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Community service not only boosts our _________, but can also help us learn many useful skills.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:828302
Phương pháp giải

Dựa vào tính từ sở hữu “our” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

Community service not only boosts our _________, but can also help us learn many useful skills.

(Hoạt động cộng đồng không chỉ nâng cao ______ của chúng ta mà còn giúp chúng ta học được nhiều kỹ năng hữu ích.)

Giải chi tiết

Theo sau tính từ sở hữu “our” (của chúng ta) cần một danh từ.

A. confident (adj): tự tin

B. confidence (n): sự tự tin

C. confide (v): tâm sự, giãi bày

D. confidently (adv): một cách tự tin

Câu hoàn chỉnh: Community service not only boosts our confidence, but can also help us learn many useful skills.

(Hoạt động cộng đồng không chỉ nâng cao sự tự tin của chúng ta mà còn giúp chúng ta học được nhiều kỹ năng hữu ích.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Doing volunteer works is very _________ for both participants and their community.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828303
Phương pháp giải

Dựa vào động từ tobe “is” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

Doing volunteer works is very _________ for both participants and their community.

(Làm công việc tình nguyện rất ________ cho cả người tham gia và cộng đồng của họ.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ tobe “is” cần một tính từ.

A. benefit (n/v): lợi ích, có lợi

B. benefits (n/v): lợi ích, có lợi

C. beneficially (adv): một cách có lợi

D. beneficial (adj): có lợi

Câu hoàn chỉnh: Doing volunteer works is very beneficial for both participants and their community.

(Làm công việc tình nguyện rất có lợi cho cả người tham gia và cộng đồng của họ.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Electronic companies _________ many new kinds of smartphones. They look fantastic.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828304
Phương pháp giải

Dựa vào dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành “just” => áp dụng cấu trúc thì tương lai hoàn thành với “just” để chọn đáp án đúng.

Electronic companies _________ many new kinds of smartphones. They look fantastic.

(Các công ty điện tử _________ nhiều loại điện thoại thông minh mới. Chúng trông thật tuyệt vời.)

Giải chi tiết

cấu trúc thì tương lai hoàn thành với “just” (vừa mới) dạng khẳng định: S + have/ has + just + V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: Electronic companies have just introduced many new kinds of smartphones. They look fantastic.

(Các công ty điện tử vừa mới giới thiệu nhiều loại điện thoại thông minh mới. Chúng trông thật tuyệt vời.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

In 1905, 11-year-old Frank Epperson _________ an inventor of popsicles by mistake.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:828305
Phương pháp giải

Dựa vào dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “in 1905” => áp dụng cấu trúc thì quá khứ đơn để chọn đáp án đúng.

In 1905, 11-year-old Frank Epperson _________ an inventor of popsicles by mistake.

(Năm 1905, cậu bé 11 tuổi Frank Epperson đã vô tình _______ người phát minh ra kem que.)

Giải chi tiết

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: In 1905, 11-year-old Frank Epperson became an inventor of popsicles by mistake.

(Năm 1905, cậu bé 11 tuổi Frank Epperson đã vô tình trở thành người phát minh ra kem que.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

The teacher made the students _________ the questions before giving their answers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828306
Phương pháp giải

Dựa vào động từ “made”, tân ngữ “the students”, nghĩa và cách dùng cấu trúc với động từ “made” để chọn đáp án đúng.

The teacher made the students _________ the questions before giving their answers.

(Giáo viên yêu cầu học sinh ________ các câu hỏi trước khi đưa ra câu trả lời.)

Giải chi tiết

Cấu trúc yêu cầu với động từ “make” (yêu cầu): S + make + O + Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: The teacher made the students discuss the questions before giving their answers.

(Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi trước khi đưa ra câu trả lời.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

You made so _________ mistakes. Please check the detailed record of all the donated things.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828307
Phương pháp giải

Dựa vào danh từ “mistakes” để xác định từ loại bổ nghĩa đúng, dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

You made so _________ mistakes. Please check the detailed record of all the donated things.

(Bạn đã mắc quá nhiều lỗi _________. Vui lòng kiểm tra lại danh sách chi tiết các vật phẩm đã quyên góp.)

Giải chi tiết

Trước danh từ “mistakes” (lỗi) cần dùng một tính từ.

A. cared (v): đã quan tâm

B. caring (adj): chu đáo, biết quan tâm

C. careless (adj): bất cẩn

D. careful (adj): cẩn thận

Câu hoàn chỉnh: You made so careless mistakes. Please check the detailed record of all the donated things.

(Bạn đã mắc quá nhiều lỗi bất cẩn. Vui lòng kiểm tra lại danh sách chi tiết các vật phẩm đã quyên góp.)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com