Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following sentences.(2

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following sentences.(2 points)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The seller suggested _____ I should buy a tablet instead of a laptop.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828378
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc “suggest”

suggest that + S + (should) + V bare infinitive: gợi ý rằng…

Giải chi tiết

- that: rằng => Đúng cấu trúc: suggest that + S + (should) + V bare infinitive (gợi ý rằng…)

A. what: cái gì => Sai ngữ pháp.

B. me: tôi => Sai ngữ pháp.

D. which: cái nào => Sai ngữ pháp.

Tạm dịch: Người bán gợi ý rằng tôi nên mua máy tính bảng thay vì máy tính xách tay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Tourists like to _____ the historic district to see the old buildings, museums, and local attractions that tell the city's story?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:828379
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cụm động từ (Phrasal Verbs)

Giải chi tiết

- look around: đi dạo, tham quan, ngắm xung quanh => Phù hợp ngữ cảnh câu.

B. hand down: truyền lại (từ thế hệ này sang thế hệ khác). => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

C. come around: ghé thăm, tỉnh lại sau ngất. => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

D. come down with: mắc bệnh nhẹ (như cảm, cúm). => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

Tạm dịch: Khách du lịch thích đi dạo quanh khu phố cổ để ngắm các tòa nhà cổ, viện bảo tàng và điểm tham quan địa phương kể lại câu chuyện của thành phố.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

_____ the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828380
Phương pháp giải

- Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: If + S + had + V3, S + would have + V3.

Đảo ngữ loại 3: “Had + S + V3, S + would have + V3.”

Giải chi tiết

- Had I known: Nếu tôi biết => Đúng, đây là dạng đảo ngữ điều kiện loại 3.

A. If I know: Nếu tôi biết => Sai thì (hiện tại đơn).

B. If I would know: Nếu tôi biết => Sai cấu trúc, “would” không dùng trong mệnh đề điều kiện.

D. Did I know: Tôi có biết => Sai cấu trúc (dùng trong câu hỏi).

Tạm dịch: Nếu tôi đã biết sự thật ngày hôm qua, tôi đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong nhiều năm qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Nobody lives in this house, _____?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828381
Phương pháp giải

- Kiến thức: Câu hỏi đuôi (Tag question)

“Nobody = no one” => Đây là đại từ số ít, mang nghĩa phủ định.

Mệnh đề chính phủ định nên tag question sẽ ở dạng khẳng định.

Động từ chính là “lives” thì hiện tại đơn => trợ động từ “does”.

Giải chi tiết

- do they: có phải họ => Đúng, “they” được dùng cho “nobody/ everybody/ somebody” trong câu hỏi đuôi.

A. don’t they: họ không => Sai, chủ ngữ “nobody” không phải số nhiều.

B. doesn’t it: không phải => Sai, “it” không thay thế cho người.

C. does it: có phải => Sai, “it” không thay thế cho “nobody”.

Tạm dịch: Không ai sống trong ngôi nhà này, đúng không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The headmaster had a long talk with Mai and Ann, _____ are having to make career

choices soon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828382
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

- who: người mà => Đúng, thay thế cho “Mai and Ann”, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

A. which: cái mà => Dùng cho vật, không dùng cho người.

B. that: cái mà, cái đó, rằng => Có thể dùng thay “who” trong mệnh đề xác định, nhưng ở đây là mệnh đề không xác định (có dấu phẩy), nên không dùng “that”.

C. whose: của => Chỉ sở hữu, không phù hợp ngữ cảnh câu.

Tạm dịch: Hiệu trưởng đã có một cuộc nói chuyện dài với Mai và Ann, những người sắp phải lựa chọn nghề nghiệp của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

The new smartphone has _____ many functions _____ it can replace many other

devices like a camera or an iPod.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:828383
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc so...that / such...that

So + adj/adv + that + clause

Such + (a/an) + adj + N + that + clause

Ở đây “many functions” là danh từ đếm được số nhiều => so + many + N.

Giải chi tiết

- so – that: để mà => Đúng, “so many functions that…” rất nhiều chức năng đến mức mà...

A. such – that: quá... đến nỗi mà=> Sai, “such” không đi với “many functions” số nhiều.

C. too – that => “too…that” là cấu trúc sai (đúng phải là “too…to…”).

D. enough – that => Sai, “enough” không đi kèm “that”.

Tạm dịch: Chiếc điện thoại thông minh mới có quá nhiều chức năng đến mức nó có thể thay thế nhiều thiết bị khác như máy ảnh hay iPod.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I said that I remembered _____ with him in a handicraft village, but he said I was mistaken.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:828384
Giải chi tiết

- working: làm việc => Đúng, diễn tả “nhớ đã từng làm việc với anh ấy”.

A. to work: làm việc => Sai, mang nghĩa “nhớ phải làm”, không phù hợp ngữ cảnh quá khứ.

C. work: làm việc => Sai, thiếu giới từ hoặc dạng V-ing/to V.

D. worked: đã làm việc => Sai, không thể đi trực tiếp sau “remember”.

Tạm dịch: Tôi nói rằng tôi nhớ đã từng làm việc với anh ấy ở làng nghề, nhưng anh ấy bảo tôi nhầm rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_____ academic subjects are important, students should also learn skills to prepare for their future career.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:828385
Phương pháp giải

- Kiến thức: Liên từ

Hai mệnh đề có ý trái ngược: “academic subjects are important” ↔ “students should also learn skills”.

=> Cần dùng Although (mặc dù).

Giải chi tiết

- Although: Mặc dù => Đúng, biểu thị sự đối lập giữa hai vế.

B. Because: Bởi vì => Sai, chỉ nguyên nhân, không có ý tương phản.

C. As: Như => Không thể hiện sự đối lập.

D. Despite: Mặc dù => Sai, sau “despite” phải là danh từ/V-ing, không theo sau là mệnh đề.

Tạm dịch: Mặc dù các môn học hàn lâm rất quan trọng, học sinh cũng nên học các kỹ năng để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

_____ breakfast is _____ most important meal in a day, so you eat many

nutritious foods.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828386
Phương pháp giải

- Kiến thức: Mạo từ

“Breakfast là danh từ chỉ bữa ăn, thường không dùng mạo từ.

“the most important meal” là so sánh nhất, luôn có “the”.

Giải chi tiết

- Ø – the => Đúng, không dùng mạo từ trước “breakfast”, có “the” trước so sánh nhất.

A. The – the => Sai, “breakfast” không cần “the”.

B. Ø – Ø => Sai, thiếu “the” cho so sánh nhất.

D. The – Ø => Sai, thứ tự ngược lại.

Tạm dịch: Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày, vì vậy bạn nên ăn nhiều thực phẩm bổ dưỡng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

My uncle is an active _____ of the local fauna and flora preservation scheme.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:828387
Phương pháp giải

- Kiến thức: Danh từ

“an active … of” => cần danh từ chỉ người.

Giải chi tiết

- supporter (n): người ủng hộ => Đúng, vì là danh từ chỉ người

A. support (n): sự ủng hộ => Không phải danh từ chỉ người.

C. supportive (adj): hỗ trợ, ủng hộ => Không phải danh từ chỉ người.

D. supported (adj): được ủng hộ => Không phải danh từ chỉ người.

Tạm dịch: Chú tôi là một người ủng hộ tích cực của chương trình bảo tồn động thực vật địa phương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Is Ganh Da Dia in Phu Yen Province, Phong?” – She asked Phong _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828388
Phương pháp giải

- Kiến thức: Câu tường thuật (Reported Speech)

Giải chi tiết

- whether Ganh Da Dia was: Liệu Gành Đá Đĩa có phải là => Đúng cấu trúc và lùi thì. Câu hỏi Yes/No => dùng “if/whether”; Động từ tường thuật ở quá khứ (“asked”) => lùi thì is → was

A. was Ganh Da Dia: là Gành Đá Đĩa => Sai trật tự từ (thiếu “if/whether”).

B. if Ganh Da Dia is: ếu Gành Đá Đĩa là => Sai thì (chưa lùi).

C. if it is Ganh Da Dia: nếu đó là Gành Đá Đĩa => Sai, chủ ngữ “it” không phù hợp.

Tạm dịch: Cô ấy hỏi Phong liệu Gành Đá Đĩa có ở tỉnh Phú Yên không.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Young people need to be aware of the risks _____ with smoking and taking drugs.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:828389
Phương pháp giải

- Kiến thức: Collocations

Giải chi tiết

- associated: liên quan => Đúng, “associated with” là collocation “associated with sth” = liên quan đến cái gì.

A. related: liên quan => Đi với “to”, không phải “with”.

C. maintained: duy trì => Không đúng collocations.

D. appeared: xuất hiện => Không đúng collocations.

Tạm dịch: Giới trẻ cần nhận thức được những rủi ro liên quan đến việc hút thuốc và sử dụng ma túy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The longer the talk about the matter is, _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828390
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép (the + so sánh hơn…, the + so sánh hơn…)

Cấu trúc: “The + adj/adv-er + S + V, the + adj/adv-er + S + V.”

Giải chi tiết

- the worse the situation seems: tình hình có vẻ tệ hơn => Đúng cấu trúc và ngữ pháp “The + adj/adv-er + S + V, the + adj/adv-er + S + V.”

A. the situation seems worse: tình hình có vẻ tệ hơn => Sai trật tự (thiếu đảo “the worse the situation seems”).

B. the worse seem the situation: tình hình có vẻ tệ hơn => Sai trật tự chủ ngữ - động từ.

D. the situation seems the worse: tình hình có vẻ tệ hơn => Sai trật tự.

Tạm dịch: Càng nói nhiều về vấn đề đó, tình hình dường như càng tồi tệ hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

His mind _____ when I asked him how to do the homework.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828391
Phương pháp giải

- Kiến thức: Collocation

Giải chi tiết

- went blank: đầu óc trống rỗng => Đúng collocation, “one’s mind goes blank” = đầu óc trống rỗng, không nghĩ ra gì.

A. went empty: trống rỗng => Sai collocation (không dùng “mind went empty”).

B. went out: tắt (đèn/lửa) => Sai nghĩa.

D. became exhausted: trở nên kiệt sức => Sai nghĩa.

Tạm dịch: Anh ấy bỗng đầu óc trống rỗng khi tôi hỏi cách làm bài tập.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The city has an exceptionally rich _____ of historic buildings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:828392
Phương pháp giải

- Kiến thức: Danh từ

Giải chi tiết

- heritage: di sản => “heritage of historic buildings” di sản gồm các công trình lịch sử.

B. tradition: truyền thống => Không phù hợp nghĩa câu

C. custom: phong tục => Không phù hợp nghĩa câu

D. culture: văn hóa nói chung => Không nói riêng về “historic buildings”

Tạm dịch: Thành phố có một di sản vô cùng phong phú về các công trình lịch sử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

Nam and his friends felt _____ when they couldn't put up a tent by themselves.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828393
Phương pháp giải

- Kiến thức: Tính từ

Giải chi tiết

- embarrassed (adj): cảm thấy xấu hổ. => “-ed” diễn tả cảm xúc của người; “-ing” diễn tả tính chất gây ra cảm xúc.

A. pleasant: dễ chịu => Không phù hợp ngữ cảnh.

B. embarrassing: đáng xấu hổ (chỉ sự gây ra cảm giác) => “-ing” diễn tả tính chất gây ra cảm xúc.

D. unpleasant: khó chịu => Không diễn tả cảm xúc của người.

Tạm dịch: Nam và các bạn cảm thấy xấu hổ khi không thể tự dựng lều.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Karen is good at keeping calm in any situations, but yesterday she really _____ when her roomate broke her favorite antique vase.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828394
Phương pháp giải

- Kiến thức: Idioms

Giải chi tiết

- lost her temper: nổi giận, mất bình tĩnh. => “lose one’s temper” = mất bình tĩnh, nổi giận.

A. got on with: hoà hợp với ai đó. => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

B. looked up to: kính trọng ai đó. => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

C. kept in touch: giữ liên lạc. => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

Tạm dịch: Karen giỏi giữ bình tĩnh trong mọi tình huống, nhưng hôm qua cô ấy thực sự nổi giận khi bạn cùng phòng làm vỡ chiếc bình cổ yêu quý của cô.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

As soon as I shut the front door I realised that I _____ my key in the house.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:828395
Phương pháp giải

- Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Hành động “bỏ quên chìa khóa” xảy ra trước hành động “nhận ra” => Dùng Past Perfect (had + V3).

Giải chi tiết

- had left: đã rời đi => Đúng, hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

A. have left: đã rời đi => Hiện tại hoàn thành, sai thì.

B. left: đã rời đi => Quá khứ đơn, không thể hiện thứ tự thời gian.

C. was leaving: đang rời đi => Quá khứ tiếp diễn, sai nghĩa.

Tạm dịch: Ngay khi đóng cửa trước, tôi nhận ra rằng mình đã để quên chìa khóa trong nhà.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

_____ from Bill, all the students said they would go.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:828396
Phương pháp giải

- Kiến thức: Phó từ “except (for)”

Giải chi tiết

- Except: ngoại trừ => “Except (for) + N” = ngoại trừ ai/cái gì.

B. Only: Chỉ => Không phù hợp cấu trúc.

C. Apart: Riêng biệt => Cấu trúc đúng: “apart from”

D. Separate: Riêng biệt => Không phù hợp nghĩa.

Tạm dịch: Ngoại trừ Bill, tất cả học sinh đều nói rằng họ sẽ đi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

You _____ so politely at the party. Everyone was casully dressed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:828397
Phương pháp giải

- Kiến thức: Modal verbs

needn’t have + V3: đã làm nhưng không cần thiết.

didn’t need to + V: không cần làm (và có thể không làm).

=> Câu trên ám chỉ bạn đã mặc trang trọng nhưng điều đó không cần thiết nên dùng “needn’t have”.

Giải chi tiết

- needn’t have dressed: không cần phải mặc quần áo => Đúng cấu trúc, “đã mặc nhưng không cần thiết”.

A. mustn’t have dressed: không được mặc quần áo => Sai nghĩa câu.

B. couldn’t have dressed: không thể mặc => Sai nghĩa câu.

D. didn’t need to dress: không cần mặc => Sai ngữ cảnh câu.

Tạm dịch: Bạn đã không cần phải ăn mặc lịch sự đến vậy ở bữa tiệc. Mọi người đều ăn mặc giản dị thôi.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com