Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best option A, B, C or D. (1.6 pts)

Choose the best option A, B, C or D. (1.6 pts)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The local people here still_________some parts of the temple very well.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:829424
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The local people here still_________some parts of the temple very well.

(Người dân địa phương ở đây vẫn _______ rất tốt một số phần của ngôi đền.)

Giải chi tiết

A. celebrate (v): kỷ niệm, ăn mừng

B. promote (v): thúc đẩy, quảng bá

C. preserve (v): bảo tồn, gìn giữ

D. recognise (v): công nhận, nhận ra

Câu hoàn chỉnh: The local people here still preserve some parts of the temple very well.

(Người dân địa phương ở đây vẫn bảo tồn rất tốt một số phần của ngôi đền.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The scenery of the countryside was very_________. I took a lot of photos then.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:829425
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The scenery of the countryside was very_________. I took a lot of photos then.

(Phong cảnh vùng nông thôn thật ________. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh khi đó.)

Giải chi tiết

A. helpless (adj): bất lực, không thể giúp gì

B. amazing (adj): tuyệt vời, gây ngạc nhiên

C. boring (adj): nhàm chán

D. tiring (adj): mệt mỏi, gây mệt

Câu hoàn chỉnh: The scenery of the countryside was very amazing. I took a lot of photos then.

(Phong cảnh vùng nông thôn thật tuyệt vời. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh khi đó.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The traditional family with three or four_________living under one roof still remains in Ha Noi.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:829426
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The traditional family with three or four_________living under one roof still remains in Ha Noi.

(Kiểu gia đình truyền thống có ba hoặc bốn _________ sống chung dưới một mái nhà vẫn còn tồn tại ở Hà Nội.)

Giải chi tiết

A. performances (n): buổi biểu diễn, màn trình diễn

B. customs (n): phong tục, tập quán

C. ancestors (n): tổ tiên

D. generations (n): thế hệ

Câu hoàn chỉnh: The traditional family with three or four generations living under one roof still remains in Ha Noi.

(Kiểu gia đình truyền thống có ba hoặc bốn thế hệ sống chung dưới một mái nhà vẫn còn tồn tại ở Hà Nội.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

They_________supper when the telephone rang.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:829427
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ chia thì quá khứ đơn “rang”, từ nối “when” và nghĩa của câu để chọn động từ chia thì đúng.

They_________supper when the telephone rang.

(Họ _______ tối thì điện thoại reo.)

Giải chi tiết

Cấu trúc diễn tả hai hành động diễn ra trong quá khứ nối với nhau bằng “when” (khi): S + was/ were + V-ing + when + S + V2/ed.

- hành động đang xảy ra: was/were + V-ing.

- hành động cắt ngang: V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: They were having supper when the telephone rang.

(Họ đang ăn tối thì điện thoại reo.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

This exercise is very boring. I wish the teacher_________us some more interesting things to do.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:829428
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào ngữ cảnh của câu, động từ “wish” và cách chia thì động từ “wish” để chọn đáp án đúng.

This exercise is very boring. I wish the teacher_________us some more interesting things to do.

(Bài tập này thật nhàm chán. Mình ước gì cô giáo _______ cho chúng mình vài việc thú vị hơn để làm.)

Giải chi tiết

Cấu trúc chia thì với động từ “wish” (ước) diễn tả mong muốn trái với hiện tại: S + wish + S + V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: This exercise is very boring. I wish the teacher gave us some more interesting things to do.

(Bài tập này thật nhàm chán. Mình ước gì cô giáo giao cho chúng mình vài việc thú vị hơn để làm.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

My father has_________to take us to the zoo.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:829429
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

My father has_________to take us to the zoo.

(Bố tôi đã ______ sẽ đưa chúng tôi đi sở thú.)

Giải chi tiết

A. enjoyed (v): thích, tận hưởng

B. fancied (v): yêu thích, say mê

C. promised (v): hứa

D. suggested (v): gợi ý

Câu hoàn chỉnh: My father has promised to take us to the zoo.

(Bố tôi đã hứa sẽ đưa chúng tôi đi sở thú.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

The _________ and positive you look, the better you will feel.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:829430
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào mệnh đề phía sau “the better you will feel” và nghĩa của câu để xác định ngữ pháp liên quan đến so sánh kép => áp dụng cấu trúc so sánh kép để chọn đáp án đúng.

The _________ and positive you look, the better you will feel.

(Càng trông _____ và tích cực, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn.)

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép (càng…, càng…): The + so sánh hơn + S + V, The + so sánh hơn + S + V.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “confident” (tự tin): MORE + tính từ dài.

A. confident (adj): tự tin => sai cấu trúc

B. most confident (adj): tự tin nhất => sai cấu trúc

C. more confident (adj): tự tin hơn => đúng cấu trúc

D. less confident (adj): kém tự tin hơn => sai nghĩa

Câu hoàn chỉnh: The more confident and positive you look, the better you will feel.

(Càng trông tự tin và tích cực, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Susan: Thank you very much for introducing me to your boss. – Lan: _________

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:829431
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Susan: Thank you very much for introducing me to your boss. – Lan: _________

(Susan: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giới thiệu mình với sếp của bạn. – Lan: _______.)

Giải chi tiết

A. Sure (Chắc chắn rồi)

B. You’re welcome (Không có gì)

C. Are you sure? (Bạn có chắc không?)

D. Do you like my boss? (Bạn có thích sếp của tôi không?)

Câu hoàn chỉnh: Susan: Thank you very much for introducing me to your boss. – Lan: You’re welcome

(Susan: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giới thiệu mình với sếp của bạn. – Lan: Không có gì.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com