Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Lexical & Grammar: Questions from 26 to 55. (3.0 points)Choose the correct answer to each of the following

Lexical & Grammar: Questions from 26 to 55. (3.0 points)

Choose the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

I wrote down the names of all the places that I had ever been to in order to ______ his memory, but to no avail.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831408
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Cấu trúc: to jog someone’s memory (about sth)

Giải chi tiết

- jog (v): gợi lại, nhắc lại ký ức => jog one’s memory: gợi lại trí nhớ cho ai đó.

A. raise (v): nâng lên => Không kết hợp với “memory”.

B. force (v): ép buộc => Không hợp nghĩa.

C. arouse (v): khuấy động, khơi dậy cảm xúc => Thường đi với “curiosity/ interest”, không dùng với “memory”.

Tạm dịch: Tôi ghi lại tên tất cả những nơi mà tôi từng đến để gợi lại trí nhớ của anh ấy, nhưng vô ích.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

A new generation of performers, ______ those who by now had become household names, honed their skills before following the same path onto television.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:831409
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc so sánh

no less ... than = không kém ... so với.

Giải chi tiết

- no less talented than: không kém tài năng so với => Đúng cấu trúc và nghĩa.

B. together with talented with: cùng với tài năng với => Sai ngữ pháp (không có cấu trúc “talented with”).

C. along with talented with: cùng với tài năng với => Sai cấu trúc.

D. having been more talented with: đã tài năng hơn với => Sai cấu trúc so sánh và ngữ pháp.

Tạm dịch: Một thế hệ nghệ sĩ mới, không kém tài năng so với những người hiện đã nổi tiếng, đã rèn luyện kỹ năng trước khi bước lên truyền hình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

A new government report delivers ______ warnings about climate change and its impacts on the planet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831410
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- dire: rất nghiêm trọng, khẩn cấp => Đúng, dire warnings: những cảnh báo nghiêm trọng.

A. ominous: báo điềm xấu, đáng ngại => Thường dùng cho “signs/ sounds”, không phổ biến với “warnings”.

C. fateful: định mệnh, mang tính quyết định => Không phù hợp ngữ cảnh.

D. acute: cấp tính, nghiêm trọng (bệnh/ vấn đề) => Không phù hợp ngữ cảnh.

Tạm dịch: Một báo cáo mới của chính phủ đưa ra những cảnh báo nghiêm trọng về biến đổi khí hậu và tác động của nó đối với Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

A large proportion of the households in this area will be ______ to the Internet thanks to a generous foreign donor.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831411
Phương pháp giải

- Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

- hooked up: kết nối (thiết bị/ nhà ở) với hệ thống điện, nước, Internet => Đúng ngữ cảnh câu

A. linked with: kết nối với (nghĩa trừu tượng) => Không dùng cho Internet.

B. wired up: kết nối => Ít dùng trong văn viết thông thường.

D. crossed with: lai giống/ trộn lẫn với => Sai nghĩa.

Tạm dịch: Một tỷ lệ lớn các hộ gia đình trong khu vực này sẽ được kết nối Internet nhờ một nhà tài trợ nước ngoài hào phóng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The van eventually exploded, ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831412
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc V-ing

S + V, doing sth: chỉ hành động xảy ra kết quả hoặc đồng thời.

Giải chi tiết

- sending one of its wheels flying: làm một bánh xe của nó bay ra => Đúng cấu trúc phân từ, chỉ kết quả của hành động nổ tung.

A. one of whose wheels came off : một bánh xe của nó bị rơi ra => Sai, dùng cho mệnh đề quan hệ, không phù hợp.

B. with one of its wheels came off: một bánh xe của nó bị rơi ra => Sai cấu trúc “with + N + V-ing/V3” (ở đây sai thì).

C. and sent one of its wheels to fly: và làm một bánh xe của nó bay => Sai cấu trúc “to fly”, phải là “flying”.

Tạm dịch: Chiếc xe tải cuối cùng đã phát nổ, khiến một bánh xe của nó bay đi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

It ______ be Annie who is crossing the street, Annie is taller.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831413
Phương pháp giải

- Kiến thức: Modal verbs

Giải chi tiết

- can’t: không thể => Phù hợp vì Annie cao hơn.

A. mustn’t: không được phép” => Sai nghĩa.

C. wouldn’t: sẽ không => Sai nghĩa, thường dùng trong câu giả định

D. shouldn’t: không nên” => Sai nghĩa.

Tạm dịch: Người đang băng qua đường không thể nào là Annie, vì Annie cao hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Everyone has to hand in their assignments by noon but ______ Sam, I’ll make an exception.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831414
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc In the case of

Cấu trúc: “In the case of + N” = trong trường hợp của ai / cái gì.

Giải chi tiết

- in the case of: trong trường hợp của => Đúng cấu trúc và nghĩa.

A. in case of: trong trường hợp của => Dùng cho tình huống “trong trường hợp xảy ra điều gì”

B. the case being: trường hợp là => Sai cấu trúc.

D. in any case for: trong mọi trường hợp đối với => Sai cấu trúc.

Tạm dịch: Mọi người đều phải nộp bài trước trưa, nhưng trong trường hợp của Sam, tôi sẽ cho ngoại lệ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Mr. Smith is held in high ______ for his dedication to the school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831415
Phương pháp giải

- Kiến thức: Collocation

held in high esteem: được đánh giá cao, được kính trọng.

Giải chi tiết

A. respect: tôn trọng => Không đúng collocation.

B. esteem: quý trọng => Đúng collocation

C. honor: vinh dự” => Không đúng collocation.

D. homage: kính trọng (nghi lễ) => Không đúng collocation.

Tạm dịch: Thầy Smith được đánh giá rất cao vì sự cống hiến của mình cho trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

- John: “I hear Paul has a job at a restaurant.”

- Kelly: “Well, it’s ______ a restaurant as a café nearby.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831416
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc “not so much A as B”

Cấu trúc: not so much A as B = không hẳn là A mà đúng hơn là B.

Giải chi tiết

- not so much: không nhiều lắm, không hẳn => Đúng cấu trúc.

A. much more: nhiều hơn nhiều => Sai cấu trúc.

B. nothing like: không giống => Sai nghĩa.

C. far more of: nhiều hơn nhiều => Không phù hợp cấu trúc.

Tạm dịch: John: Tôi nghe nói Paul làm ở một nhà hàng.

Kelly: Thật ra, nó không hẳn là nhà hàng mà đúng hơn là một quán cà phê gần đây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

The old woman is reported ______ found a huge sum of money in a secret hiding place in the attic.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831417
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc tường thuật

Cấu trúc tường thuật: S + be + reported/ said + to have + V3/ed => diễn tả một hành động đã xảy ra.

Giải chi tiết

- to have: phải có => Đúng cấu trúc bị động tường thuật.

A. she has: bà ấy có => Sai cấu trúc.

B. having: có => Thiếu chủ ngữ và sai ngữ pháp.

D. have had: đã có => Sai ngữ pháp sau “is reported”.

Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng bà lão đã tìm thấy một khoản tiền lớn trong chỗ giấu bí mật trên gác mái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

She worried ______ about her exam and couldn't focus on her revision.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:831418
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- constantly (adv): liên tục, không ngừng => Phù hợp nghĩa câu.

B. practically (adv): gần như, thực tế mà nói => Không phù hợp nghĩa câu.

C. decidedly (adv): rõ ràng, kiên quyết => Không phù hợp nghĩa câu.

D. effectively (adv): hiệu quả => Không phù hợp nghĩa câu.

Tạm dịch: Cô ấy liên tục lo lắng về kỳ thi và không thể tập trung ôn tập.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

When I came into the class I realized I knew ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831419
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc: know + object (them)

Cấu trúc: know + object (them)

“all” đứng sau đại từ nhân xưng làm tân ngữ => them all.

Giải chi tiết

- them all: tất cả họ => Đúng ngữ pháp, “all” đứng sau đại từ nhân xưng làm tân ngữ

A. all them: tất cả họ => Sai trật tự từ.

B. all of they: tất cả họ => Sai ngữ pháp.

C. they all: tất cả họ => Chỉ dùng khi làm chủ ngữ, không dùng ở đây.

Tạm dịch: Khi tôi bước vào lớp, tôi nhận ra tôi biết tất cả họ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

When he was a student, his father gave him a monthly ______ towards his expenses.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831420
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

“Monthly ______” => cần từ chỉ tiền chu cấp định kỳ.

“allowance” = tiền trợ cấp / tiền tiêu vặt.

Giải chi tiết

- allowance (n): tiền trợ cấp / tiêu vặt định kỳ => Đúng ngữ cảnh câu

A. salary (n): lương cho nhân viên => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

B. permission (n): sự cho phép => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

D. wage (n): tiền công theo giờ/ tuần => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

Tạm dịch: Khi còn là sinh viên, cha anh ấy cho anh một khoản trợ cấp hàng tháng để chi tiêu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I know his name, but I can't recall it at the moment. It's ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831421
Phương pháp giải

- Kiến thức: Idioms

on the tip of my tongue: trên đầu lưỡi, biết rõ nhưng không nhớ ra vào lúc này

Giải chi tiết

- on the tip of tongue: trên đầu lưỡi => Đúng Idioms. 

A. on the tip of brain: trên đỉnh não => Không đúng Idioms.

C. on the tip of mind: trên đỉnh tâm trí => Không đúng Idioms

D. on the tip of memory: trên đỉnh trí nhớ => Không đúng Idioms

Tạm dịch: Tôi biết tên anh ta, nhưng hiện giờ không nhớ ra. Nó đang ở đầu lưỡi tôi (ý nói sắp nhớ ra).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Carbon dioxide is released through ______ processes such as respiration and volcano eruptions and through ___________ activities such as deforestation, land use changes, and burning fossil fuels.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831422
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Hai vế đối lập: tự nhiên (natural) và nhân tạo (human).

=> Cấu trúc phải là natural ... human activities.

Giải chi tiết

- natural-human: tự nhiên-con người => Đúng trật tự từ và logic.

A. human natural: tự nhiên của con người => Sai trật tự từ.

C. man-made-ordinary: nhân tạo-bình thường => Sai nghĩa. 

D. ordinary-man-made: bình thường-nhân tạo => Sai nghĩa

Tạm dịch: Khí CO₂ được thải ra từ các quá trình tự nhiên như hô hấp và núi lửa, và từ các hoạt động của con người như phá rừng, thay đổi đất đai, và đốt nhiên liệu hóa thạch.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

In the middle of the blue river ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831423
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đảo ngữ

Đảo ngữ (inversion) sau trạng ngữ chỉ nơi chốn: “In the middle of the river + V + S”.

Thì quá khứ => động từ “emerged”.

Giải chi tiết

- emerged a tiny violet flower: xuất hiện một bông hoa violet nhỏ xíu => Đúng đảo ngữ và thì quá khứ.

A. does a tiny violet flower emerge: một bông hoa violet nhỏ xíu có xuất hiện không => Thừa “does”.

B. did a tiny violet flower emerge: một bông hoa violet nhỏ xíu có xuất hiện không => Thừa “did”.

C. emerge a tiny violet flower: xuất hiện một bông hoa violet nhỏ xíu => Sai thì

Tạm dịch: Giữa dòng sông xanh, một bông hoa tím nhỏ xuất hiện.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

It is strange, his sister is blonde, ______ he is very dark.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831424
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ nối câu

whereas = trong khi (so sánh tương phản).

Giải chi tiết

- whereas: trong khi => Thể hiện sự đối lập.

A. therefore: vì vậy => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

B. in order to: để mà => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

D. however: tuy nhiên => Cần dấu chấm hoặc chấm phẩy trước

Tạm dịch: Thật lạ, chị của anh ấy thì tóc vàng, trong khi anh ấy lại rất đen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Clothing made of plastic fibers has certain advantages over ______ made of natural fibers like cotton, wool, or silk.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831425
Phương pháp giải

- Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

So sánh hai danh từ “clothing made of plastic fibers” và “clothing made of natural fibers”.

=> Dùng that để thay thế danh từ “clothing”.

Giải chi tiết

- that: cái mà => Đúng, thay thế danh từ trước.

A. what: cái gì => Sai cấu trúc.

B. the one: cái đó => Dùng cho số ít, ở đây “clothing” là không đếm được.

D. which: cái nào => Cần mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Quần áo làm từ sợi nhựa có những ưu điểm nhất định so với quần áo làm từ sợi tự nhiên như bông, len hay lụa.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com