Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Word formation. Questions from 61 to 70. (1.0 point/ 0.1 each)Use the correct form of the word to complete the

Word formation. Questions from 61 to 70. (1.0 point/ 0.1 each)

Use the correct form of the word to complete the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

They all cheered ______ as their team came out. (ENTHUSIASM)

Đáp án đúng là: enthusiastically

Câu hỏi:831446
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ “cheered”

enthusiastic (adj) => enthusiastically (adv).

Tạm dịch: Họ cổ vũ nhiệt tình khi đội của mình xuất hiện.

Đáp án cần điền là: enthusiastically

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Don't worry. I'll be waiting for you at the _______ to the pagoda. (ENTER)

Đáp án đúng là: entrance

Câu hỏi:831447
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cần danh từ chỉ “lối vào”

enter (v) => entrance (n): (sự/điểm vào).

Tạm dịch: Đừng lo, tôi sẽ đợi bạn ở cổng vào chùa.

Đáp án cần điền là: entrance

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

I try not to remember this _______ experience that only leaves me with unhappy thoughts. (FRIGHTEN)

Đáp án đúng là: frightening

Câu hỏi:831448
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cần tính từ chủ động (gây sợ hãi) để mô tả “experience”

frightened = sợ hãi (chỉ người) => frightening = đáng sợ (chỉ vật/sự việc).

Tạm dịch: Tôi cố không nhớ lại trải nghiệm đáng sợ này vì nó chỉ khiến tôi buồn.

Đáp án cần điền là: frightening

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

I don't find her very _______. (COMMUNICATE)

Đáp án đúng là: communicative

Câu hỏi:831449
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cần tính từ mô tả tính cách con người

Communicate (v): kết nối => communicative (hòa đồng, cởi mở trong giao tiếp).

Tạm dịch: Tôi thấy cô ấy không được cởi mở lắm.

Đáp án cần điền là: communicative

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The aid programme was _____, resulting in large quantities of food failing to reach the famine victims. (CONDUCT)

Đáp án đúng là: misconducted

Câu hỏi:831450
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cần động từ ở dạng bị động hoặc quá khứ diễn tả chương trình bị điều hành sai.

misconduct (v): điều hành/ quản lý sai. => misconducted (v): bị điều hành/ quản lý sai

Tạm dịch: Chương trình viện trợ bị quản lý sai, khiến nhiều thực phẩm không đến được tay nạn nhân nạn đói.

Đáp án cần điền là: misconducted

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The state of Colorado is known for its spectacular scenery and ______ view. (BREATH)

Đáp án đúng là: breathtaking

Câu hỏi:831451
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cần tính từ miêu tả cảnh đẹp

Breath (v): thở => breathtaking (adj): ngoạn mục, đẹp “nghẹt thở”.

Tạm dịch: Bang Colorado nổi tiếng với phong cảnh ngoạn mục và tầm nhìn tuyệt đẹp.

Đáp án cần điền là: breathtaking

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Thousands of students who want summer jobs start filling in ______ forms and worrying about how to write a good CV. (APPLY)

Đáp án đúng là: application

Câu hỏi:831452
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cần danh từ chỉ mẫu đơn

Apply (v): ứng tuyển => application forms: đơn xin.

Tạm dịch: Hàng ngàn sinh viên muốn có việc làm mùa hè bắt đầu điền vào các mẫu đơn và lo cách viết CV hay.

Đáp án cần điền là: application

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

November through April, snow conditions are ______ and reliable, featuring Colorado's legendary "champagne powder" snow. (CONSIST)

Đáp án đúng là: consistent

Câu hỏi:831453
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cần tính từ mô tả tính ổn định, đồng đều

Consist (v): gồm có => consistent (adj): ổn định, đều đặn.

Tạm dịch: Từ tháng 11 đến tháng 4, điều kiện tuyết ổn định và đáng tin cậy.

Đáp án cần điền là: consistent

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Melbourne is the most ______ in Australia. (LIVE)

Đáp án đúng là: liveable

Câu hỏi:831454
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cần tính từ so sánh nhất mô tả “đáng sống”

Live (v): sống => liveable city: thành phố đáng sống.

Tạm dịch: Melbourne là thành phố đáng sống nhất ở Úc.

Đáp án cần điền là: liveable

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

That young man used to suffer from his life-time physical ______. (NORMAL)

Đáp án đúng là: abnormalities

Câu hỏi:831455
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Dùng “abnormalities” (nói về nhiều vấn đề).

Normal (adj): bình thường => abnormalities: các tình trạng bất thường.

Tạm dịch: Người thanh niên đó từng chịu đựng chứng bất thường về thể chất suốt đời.

Đáp án cần điền là: abnormalities

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com