Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions. Write your answer (A, B,

Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions. Write your answer (A, B, C, or D) in the numbered boxes provided.

The work of the railroad pioneers in America became the basis for a great surge of railroad building halfway through the nineteenth century that linked the nation together as never before. Railroads eventually became the nation's number one transportation system, and remained so until the construction of the interstate highway system halfway through the twentieth century. They were of crucial importance in stimulating economic expansion, but their influence reached beyond the economy and was pervasive in American society at large.

By 1804, English as well as American inventors had experimented with steam engines for moving land vehicles. In 1920, John Stevens ran a locomotive and cars around in a circular track on his New Jersey estate, which the public saw as an amusing toy. And in 1825, after opening a short length of track, the Stockton to Darlington Railroad in England became the first line to carry general traffic. American business people, especially those in the Atlantic coastal region who looked for better communication with the West, quickly became interested in the English experiment. The first company in America to begin actual operations was the Baltimore and Ohio, which opened a thirteen-mile length of track in 1830. It used a team of horses to pull a train of passenger carriages and freight wagons along the track. Steam locomotive power didn't come into regular service until two years later.

However, for the first decade or more, there was not yet a true railroad system. Even the longest of the lines was relatively short in the 1830's, and most of them served simply to connect water routes to each other, not to link one railroad to another. Even when two lines did connect, the tracks often differed in width, so cars from one line couldn't fit onto tracks of the next line. Schedules were unreliable and wrecks were frequent. Significantly, however, some important developments during the 1830's and 1840's included the introduction of heavier iron rails, more flexible and powerful locomotives, and passenger cars were redesigned to become more stable, comfortable, and larger. By the end of 1830 only 23 miles of track had been laid in the country. But by 1936, more than 1,000 miles of track had been laid in eleven States, and within the decade, almost 3,000 miles had been constructed. By that early age, the United States had already surpassed Great Britain in railroad construction, and particularly from the mid-1860's, the late nineteenth century belonged to the railroads.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

The word "stimulating" in line 6 is closest in meaning to ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831468
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Từ "stimulating" ở dòng 6 gần nghĩa nhất với ______.

- stimulating (v): thúc đẩy

- promoting (v): thúc đẩy => Đồng nghĩa với “stimulating” trong ngữ cảnh “thúc đẩy, khuyến khích”.

A. helping (v): giúp đỡ => Chỉ hỗ trợ, chưa thể hiện rõ sự thúc đẩy.

B. changing (v): thay đổi => Nghĩa “thay đổi”, không phù hợp.

D. influencing (v): gây ảnh hưởng => chỉ ảnh hưởng, không thể hiện ý “kích thích, thúc đẩy”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The word "their" in line 6 refers to ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831469
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Từ "their" ở dòng 6 đề cập đến ______.

- railroads: đường sắt

A. railroad pioneers: những người tiên phong trong ngành đường sắt

C. the interstate highway system: hệ thống đường cao tốc liên bang

D. American society: xã hội Mỹ

Thông tin: “They were of crucial importance in stimulating economic expansion, but their influence reached beyond the economy…”

=> Chủ ngữ “They” ở đây nói về “Railroads”.

(“Họ có tầm quan trọng đặc biệt trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, nhưng ảnh hưởng của họ còn vượt ra ngoài phạm vi nền kinh tế…”)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831470
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

- Steam locomotive power was first used in 1832: Động cơ đầu máy hơi nước được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1832 => Đường sắt Baltimore & Ohio hoạt động năm 1830, và đầu máy hơi nước được dùng thường xuyên hai năm sau = 1832.

A. The United States regarded Great Britain as a competitor in developing the most efficient railroad system: Hoa Kỳ coi Anh là đối thủ cạnh tranh trong việc phát triển hệ thống đường sắt hiệu quả nhất => Không có thông tin về cạnh tranh.

C. American businessmen saw railroads as a threat to established businesses: Các doanh nhân Mỹ coi đường sắt là mối đe dọa đối với các doanh nghiệp đã thành lập => Ngược nghĩa.

D. Steam locomotives replaced horses because of the distances across the country: Đầu máy hơi nước đã thay thế ngựa do khoảng cách di chuyển trên khắp đất nước => Không đề cập lý do do khoảng cách.

Thông tin: “It used a team of horses to pull… Steam locomotive power didn’t come into regular service until two years later.”

(“Người ta dùng một đội ngựa để kéo… Sức mạnh của đầu máy hơi nước không được đưa vào sử dụng thường xuyên cho đến tận hai năm sau đó.”)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The author concludes that for the first decade or more, there was not yet a true railroad system because ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831471
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Tác giả kết luận rằng trong hơn một thập kỷ đầu tiên, vẫn chưa có một hệ thống đường sắt thực sự

vì ______.

- lines were relatively short and not usually linked: các tuyến tương đối ngắn và thường không được nối liền

=> Đúng theo chi tiết “relatively short and not usually linked.”

A. passenger cars were not stable, comfortable or large: toa hành khách không ổn định, không thoải mái hoặc không lớn => Nói về sau này, không liên quan lý do “not a system.”

B. locomotives were not powerful enough: đầu máy không đủ mạnh => Không được nêu là nguyên nhân chính

C. schedules were unreliable and wrecks were frequent: lịch trình không đáng tin cậy và thường xuyên xảy ra tai nạn => Được nêu nhưng là hậu quả, không phải nguyên nhân chính.

Thông tin: “Even the longest of the lines was relatively short… and most of them served simply to connect water routes… not to link one railroad to another.”

(“Ngay cả tuyến đường dài nhất cũng tương đối ngắn… và hầu hết chỉ phục vụ mục đích kết nối các tuyến đường thủy… chứ không phải nối liền tuyến đường sắt này với tuyến đường sắt khác.”)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The word "schedules" in line 23 is closest in meaning to _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831472
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Từ "schedules" ở dòng 23 gần nghĩa nhất với _______.

- schedules: thời gian biểu/ lịch trình

- timetables: thời gian biểu

A. safety procedures: quy trình an toàn

B. employees: nhân viên

D. railroad tracks: đường ray xe lửa

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Which of the following is NOT true about the 1830's and 1840's (line 25)?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831473
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Câu nào sau đây KHÔNG đúng về những năm 1830 và 1840 (dòng 25)?

- schedules were reliable: lịch trình đáng tin cậy hơn => Sai, “schedules were unreliable”

A. passenger cars became larger: toa tàu chở khách trở nên lớn hơn => Có thông tin trong bài

C. locomotives became more powerful: đầu máy xe lửa trở nên mạnh mẽ hơn => Có thông tin trong bài

D. tracks were heavier: đường ray nặng hơn => Có thông tin trong bài

Thông tin: “…the introduction of heavier iron rails, more flexible and powerful locomotives, and passenger cars were redesigned to become more stable, comfortable, and larger.”

(“…việc đưa vào sử dụng đường ray sắt nặng hơn, đầu máy xe lửa linh hoạt và mạnh mẽ hơn, cùng với toa xe chở khách được thiết kế lại để trở nên ổn định hơn, thoải mái hơn và lớn hơn.”)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The word "stable" in line 26 is closest in meaning to _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831474
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Từ "stable" ở dòng 26 gần nghĩa nhất với _______.

- Stable (adj): vững chắc, ít rung lắc.

- sound (adj): vững chắc, an toàn

A. fixed (v): cố định

B. supportive (adj): hỗ trợ

C. reliable (adj): đáng tin cậy

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

By what time had almost 3,000 miles of track been laid?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831475
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Gần 3.000 dặm đường ray đã được lắp đặt vào thời điểm nào?

- 1840 => Đến khoảng năm 1840 đã có gần 3.000 dặm đường sắt được xây.

A. 1830 => Trong thập kỷ 1830, không phải trong năm.

B. 1836 => Đến năm 1836 là hơn 1.000 dặm

D. mid-1860s: giữa những năm 1860 => Thập kỷ 1830s, không phải 1860s.

Thông tin: “By the end of 1830 only 23 miles… by 1836 more than 1,000 miles… within the decade, almost 3,000 miles…” => “Within the decade” (nghĩa là trong thập kỷ 1830s) → tức khoảng 1840.

(“Đến cuối năm 1830 chỉ còn 23 dặm… đến năm 1836 là hơn 1.000 dặm… trong vòng một thập kỷ, gần 3.000 dặm…”)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

The word "surpassed" in line 30 is closest in meaning to _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:831476
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Từ "surpassed" ở dòng 30 gần nghĩa nhất với _______.

- Surpassed (v): vượt qua

- exceeded (v): vượt trội, vượt quá.

B. beaten (v): bị đánh bại => Chỉ thắng trong thi đấu, không phù hợp ngữ cảnh.

C. overtaken (v): bị vượt qua => Dùng cho chuyển động, không phù hợp.

D. equalled (v): bằng nhau => Không phải từ gần nghĩa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Why does the author include details about Great Britain in the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831477
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Cụm “career path” (con đường sự nghiệp) là cụm cố định, diễn tả hướng phát triển nghề nghiệp lâu dài.

Giải chi tiết

- career (n): sự nghiệp => phù hợp với “career path.”

A. job (n): công việc cụ thể => Không phù hợp với “path.”

C. vocation (n): thiên hướng nghề nghiệp => Thường dùng khác cấu trúc (“have a vocation for teaching”). 

D. occupation (n): nghề nghiệp => Không đi với “path.”

Tạm dịch: Chọn đúng con đường sự nghiệp đã trở nên vô cùng quan trọng…

Chú ý khi giải

Công trình của những người tiên phong trong ngành đường sắt ở Mỹ đã trở thành nền tảng cho làn sóng xây dựng đường sắt lớn vào giữa thế kỷ 19, kết nối đất nước lại với nhau hơn bao giờ hết. Đường sắt cuối cùng đã trở thành hệ thống giao thông số một của quốc gia, và duy trì như vậy cho đến khi hệ thống đường cao tốc liên bang được xây dựng vào giữa thế kỷ 20. Chúng có tầm quan trọng sống còn trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, nhưng ảnh hưởng của chúng đã vượt ra ngoài phạm vi nền kinh tế và lan tỏa khắp xã hội Mỹ nói chung.

Đến năm 1804, các nhà phát minh người Anh cũng như người Mỹ đã thử nghiệm động cơ hơi nước để di chuyển các phương tiện trên bộ. Năm 1920, John Stevens đã cho chạy một đầu máy xe lửa và các toa tàu trên một đường ray tròn tại khu điền trang của mình ở New Jersey, thứ mà công chúng coi là một món đồ chơi thú vị. Và vào năm 1825, sau khi mở một đoạn đường ray ngắn, Đường sắt Stockton đến Darlington ở Anh đã trở thành tuyến đường sắt đầu tiên phục vụ giao thông công cộng. Giới doanh nhân Mỹ, đặc biệt là những người ở vùng ven biển Đại Tây Dương, những người tìm kiếm sự giao tiếp tốt hơn với phương Tây, đã nhanh chóng quan tâm đến thử nghiệm của người Anh. Công ty đầu tiên ở Mỹ bắt đầu hoạt động thực tế là Baltimore và Ohio, đã khánh thành tuyến đường ray dài mười ba dặm vào năm 1830. Công ty sử dụng một đội ngựa để kéo một đoàn tàu chở khách và toa hàng dọc theo đường ray. Động cơ đầu máy hơi nước chỉ được đưa vào sử dụng chính thức hai năm sau đó.

Tuy nhiên, trong hơn một thập kỷ đầu tiên, vẫn chưa có một hệ thống đường sắt thực sự. Ngay cả tuyến đường sắt dài nhất cũng tương đối ngắn vào những năm 1830, và hầu hết chúng chỉ đơn giản là kết nối các tuyến đường thủy với nhau, chứ không phải để nối liền một tuyến đường sắt này với một tuyến đường sắt khác. Ngay cả khi hai tuyến được kết nối, các đường ray thường khác nhau về chiều rộng, vì vậy toa tàu từ tuyến này không thể vừa với đường ray của tuyến tiếp theo. Lịch trình không đáng tin cậy và tai nạn xảy ra thường xuyên. Tuy nhiên, đáng kể là một số phát triển quan trọng trong những năm 1830 và 1840 bao gồm việc đưa vào sử dụng đường ray sắt nặng hơn, đầu máy xe lửa linh hoạt và mạnh mẽ hơn, và toa tàu chở khách được thiết kế lại để trở nên ổn định hơn, thoải mái hơn và lớn hơn. Đến cuối năm 1830, chỉ có 23 dặm đường ray được lắp đặt trong cả nước. Nhưng đến năm 1936, hơn 1.000 dặm đường ray đã được lắp đặt tại 11 tiểu bang, và trong vòng một thập kỷ, gần 3.000 dặm đã được xây dựng. Vào thời kỳ đầu đó, Hoa Kỳ đã vượt qua Vương quốc Anh về xây dựng đường sắt, và đặc biệt là từ giữa những năm 1860, cuối thế kỷ 19, ngành đường sắt đã phát triển mạnh mẽ.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com