Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

CIRCLE the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the questions. (3.0 pts)

CIRCLE the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the questions. (3.0 pts)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Choose the word that has the stress differently from that of the others.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:833450
Phương pháp giải

- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.

- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.

- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. argumentative /ɑːɡjuˈmentətɪv/ => trọng âm 3

B. psychological /saɪkəˈlɒdʒɪkəl/ => trọng âm 3

C. contributory /kənˈtrɪbjətəri/ => trọng âm 2

D. hypersensitive /haɪpəˈsensətɪv/ => trọng âm 3

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The man didn’t ______ an eyelid when he received the result.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:833451
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào danh từ “an eyelid” để chọn động từ đúng để tạo thành thành ngữ có nghĩa.

The man didn’t ______ an eyelid when he received the result.

(Người đàn ông ____ mí mắt khi nhận được kết quả.)

Giải chi tiết

A. bat (v): chớp => thành ngữ đúng “bat an eyelid” (tỏ vẻ ngạc nhiên)

B. wink (v): nháy (mắt)

C. use (v): sử dụng

D. close (v): nhắm (mắt)

Câu hoàn chỉnh: The man didn’t bat an eyelid when he received the result.

(Người đàn ông không hề tỏ vẻ ngạc nhiên khi nhận được kết quả.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

It’s absolutely essential that she ______ informed as soon as the President arrives in view of her ______ about the issue mentioned in his lecture.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:833452
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cấu trúc giả định “It’s absolutely essential that” và cụm từ “in view of her” để chọn dạng động từ đúng.

It’s absolutely essential that she ______ informed as soon as the President arrives in view of her ______ about the issue mentioned in his lecture.

(Tuyệt đối cần thiết rằng cô ấy _____ thông báo ngay khi Tổng thống đến, vì cô ấy _____ vấn đề đã được đề cập trong bài giảng của ông ấy.)

Giải chi tiết

- Cấu trúc giả định: It + tobe + essential + that + S + Vo (nguyên thể) => vị trí 1: be

- Theo sau cụm từ “in view of her” cần một động từ ở dạng V-ing mang nghĩa bị động để phù hợp với nghĩa của câu.

Câu hoàn chỉnh: It’s absolutely essential that she be informed as soon as the President arrives in view of her being concerned about the issue mentioned in his lecture.

(Tuyệt đối cần thiết rằng cô ấy phải được thông báo ngay khi Tổng thống đến, vì cô ấy quan tâm đến vấn đề đã được đề cập trong bài giảng của ông ấy.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

There is no doubt that a language ______ throughout the world would do much to bring countries closer to each other.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:833453
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích thành phần câu đã có chủ ngữ “a language” + động từ “would do” => chỗ trống phải là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ trước nó.

There is no doubt that a language ______ throughout the world would do much to bring countries closer to each other.

(Không còn nghi ngờ gì nữa, một ngôn ngữ ______ trên toàn thế giới sẽ giúp các quốc gia xích lại gần nhau hơn.)

Giải chi tiết

A. commonly using => sai dạng động từ ở dạng V-ing mang nghĩa chủ động => không phù hợp về nghĩa

B. is commonly used => thiếu đại từ quan hệ

C. was commonly used => thiếu đại từ quan hệ

D. commonly used (V3/ed) = which is commonly used => rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa

Câu hoàn chỉnh: There is no doubt that a language commonly used throughout the world would do much to bring countries closer to each other.

(Không còn nghi ngờ gì nữa, một ngôn ngữ được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới sẽ giúp các quốc gia xích lại gần nhau hơn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

When ______ Titanic was crossing ______ Atlantic, she struck ______ iceberg which tore ______ huge hole in her bow.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:833454
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cách dùng các mạo từ và các danh từ theo sau chỗ trống để chọn đáp án đúng.

When ______ Titanic was crossing ______ Atlantic, she struck ______ iceberg which tore ______ huge hole in her bow.

(Khi ______ Titanic đang băng qua ______ Đại Tây Dương, nó đã đâm phải ______ tảng băng trôi khiến thủng ______ lỗ lớn ở mũi tàu.)

Giải chi tiết

Chỗ trống 1: trước danh từ riêng chỉ con tàu nổi tiếng “Titanic” => dùng mạo từ “the”.

Chỗ trống 2: trước danh từ riêng chỉ đại dương hoặc biển “Atlantic” (Đại Tây Dương) => dùng mạo từ “the”.

Chỗ trống 3: trước danh từ đếm được số ít chưa xác định, được nhắc đến lần đầu và bắt đầu bằng nguyên âm “icebearg” (tảng băng trôi) => dùng mạo từ “a”.

Chỗ trống 4: trước danh từ đếm được số ít chưa xác định, được nhắc đến lần đầu “hole” (hố) => dùng mạo từ “a/ an”. Chỗ trống đứng trước tính từ bắt đầu bằng phụ âm “huge” (khổng lồ) => dùng mạo từ “a”

Câu hoàn chỉnh: When the Titanic was crossing the Atlantic, she struck an iceberg which tore a huge hole in her bow.

(Khi tàu Titanic băng qua Đại Tây Dương, nó đã đâm phải một tảng băng trôi khiến thủng một lỗ lớn ở mũi tàu.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Let’s allow plenty of time to get to the airport – we don’t want to ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:833455
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các thành ngữ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Let’s allow plenty of time to get to the airport – we don’t want to ______.

(Chúng ta hãy dành nhiều thời gian để đến sân bay – chúng ta không muốn ______.)

Giải chi tiết

A. cut it too fine (idiom): tính toán sát sao quá mức

B. get away from it all (idiom): trốn khỏi mọi phiền toái

C. have time to kill (idiom): rảnh rỗi, không có việc làm

D. be on the safe side (idiom): cho chắc ăn, để an toàn

Câu hoàn chỉnh: Let’s allow plenty of time to get to the airport – we don’t want to cut it too fine.

(Hãy dành nhiều thời gian để đến sân bay – chúng ta không muốn đến quá sát giờ.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

______ I am aware, there were no problems during the first six months.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:833456
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

______ I am aware, there were no problems during the first six months.

(______ tôi biết, không có vấn đề gì xảy ra trong sáu tháng đầu tiên.)

Giải chi tiết

A. As far as: theo như

B. So much as: thậm chí, ngay cả

C. Much more than: hơn nhiều so với

D. Except that: trừ việc là

Câu hoàn chỉnh: As far as I am aware, there were no problems during the first six months.

(Theo như tôi biết thì không có vấn đề gì xảy ra trong sáu tháng đầu tiên.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

I’m between two options for dinner, but I’m ______ about which to choose.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:833457
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các cụm từ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I’m between two options for dinner, but I’m ______ about which to choose.

(Tôi đang phân vân giữa hai lựa chọn cho bữa tối, nhưng tôi _____ chọn món nào.)

Giải chi tiết

A. on the fence (idiom): do dự

B. on the ball (idiom): nhanh nhạy

C. out of hand (idiom): mất kiểm soát

D. under the weather (idiom): không khỏe

Câu hoàn chỉnh: I’m between two options for dinner, but I’m on the fence about which to choose.

(Tôi đang phân vân giữa hai lựa chọn cho bữa tối, nhưng tôi vẫn chưa biết nên chọn món nào.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

By adapting to a foreign culture, you can overcome your ______ and develop good relationships with those around you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:833458
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

By adapting to a foreign culture, you can overcome your ______ and develop good relationships with those around you.

(Bằng cách thích nghi với một nền văn hóa nước ngoài, bạn có thể vượt qua _____ và phát triển các mối quan hệ tốt với những người xung quanh.)

Giải chi tiết

A. tradition (n): truyền thống

B. culture shock (n): sốc văn hóa

C. civilization (n): nền văn minh

D. national identity (n): bản sắc dân tộc

Câu hoàn chỉnh: By adapting to a foreign culture, you can overcome your culture shock and develop good relationships with those around you.

(Bằng cách thích nghi với một nền văn hóa nước ngoài, bạn có thể vượt qua cú sốc văn hóa và phát triển các mối quan hệ tốt với những người xung quanh.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

How the continents ______ a topic of continual geological research for many years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:833459
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa, phân tích chủ ngữ của câu là mệnh đề danh ngữ bắt đầu với “how” và xét ngữ nghĩa của câu để chọn động từ chia thì của động từ “form” và động từ “be” đúng.

How the continents ______ a topic of continual geological research for many years.

(Cách thức các lục địa _______ chủ đề nghiên cứu địa chất liên tục trong nhiều năm.)

Giải chi tiết

- Mệnh đề danh ngữ bắt đầu với “how” có dạng: How + S + V (chia thì)

- Nhận thấy chủ ngữ số nhiều là “continents” (các lục địa), động từ cần chia là “form” (hình thành) => câu cần mang nghĩa bị động.

- Cấu trúc chia thì bị động thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với chủ ngữ số nhiều: S + were + V3/ed.

- Theo sau chủ ngữ với mệnh đề danh ngữ “how + S +V” (chủ ngữ số ít) cần một động từ chính chia thì.

A. was formed to be => sai động từ chia thì của “form” và không có động từ chia thì

B. were formed has been => đúng ngữ pháp, động từ chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số ít.

C. have been formed to being => sai động từ chia thì của “form” và không có động từ chia thì

D. were formed to have been => sai vì không có động từ chia thì

Câu hoàn chỉnh: How the continents were formed has been a topic of continual geological research for many years.

(Cách thức các lục địa được hình thành đã là chủ đề nghiên cứu địa chất liên tục trong nhiều năm.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com