Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Use the given word to write the second sentence in such a way that it is as similar as possible in meaning to the

Use the given word to write the second sentence in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence. Do NOT change the form of the given word. (1.0 point)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Nam got a scholarship as soon as he registered for the training course. SCARCELY

Đáp án đúng là: Scarcely had Nam registered for the training course when he got a scholarship.

Câu hỏi:833742
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn để xác định ngữ pháp viết câu liên quan đến cấu trúc đảo ngữ với “scarcely”, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

Nam got a scholarship as soon as he registered for the training course.

(Nam nhận được học bổng ngay khi đăng ký khóa đào tạo.)

Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ với “scarcely” (ngay khi) diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ: scarcely + had + S + V3/ed + WHEN + V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: Scarcely had Nam registered for the training course

Đáp án cần điền là: Scarcely had Nam registered for the training course when he got a scholarship.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

I find her handwriting very hard to read. DIFFICULTY

Đáp án đúng là: I have difficulty (in) reading her handwriting.

Câu hỏi:833743
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn để xác định ngữ pháp viết câu liên quan đến cấu trúc có sử dụng danh từ “difficulty”, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

I find her handwriting very hard to read.

(Tôi thấy chữ viết tay của cô ấy rất khó đọc.)

Giải chi tiết

Cấu trúc viết câu với danh từ “difficulty” (sự khó khăn): S + have + difficulty + (IN) + V-ing.

Câu hoàn chỉnh: I have difficulty (in) reading her handwriting.

(Tôi gặp khó khăn khi đọc chữ viết tay của cô ấy.)

Đáp án cần điền là: I have difficulty (in) reading her handwriting.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

I don’t like her because she boasts a lot. MOUTH

Đáp án đúng là: I don’t like her because she has a big mounth.

Câu hỏi:833744
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn để xác định ngữ pháp viết câu liên quan đến cấu trúc sử dụng cụm từ có danh từ “mouth”, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

I don’t like her because she boasts a lot.

(Tôi không thích cô ấy vì cô ấy khoe khoang quá nhiều.)

Giải chi tiết

Cụm từ cần được thay thế để tương đương về nghĩa “boat a lot” (khoe khoang, nói nhiều) = have a big mouth (nhiều chuyện)

Câu hoàn chỉnh: I don’t like her because she has a big mounth.

(Tôi không thích cô ấy vì cô ấy nói quá nhiều.)

Đáp án cần điền là: I don’t like her because she has a big mounth.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The result of the match was a deep disappointment to the fan. DEEPLY

Đáp án đúng là: The fan was deeply disappointed by the result of the match.

Câu hỏi:833745
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn để xác định ngữ pháp viết câu liên quan đến biến đổi từ loại trong câu để sử dụng được trạng từ “deeply”, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

The result of the match was a deep disappointment to the fan.

(Kết quả của trận đấu là một sự thất vọng sâu sắc cho người hâm mộ.)

Giải chi tiết

Phân tích đề có “deeply” (một cách sâu sắc) là trạng từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ.

- Vị trí của trạng từ: đứng trước tính từ hoặc động từ để bổ nghĩa.

Cấu trúc bị động với động từ thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/ed + by + đối tượng thực hiện hành động.

Câu hoàn chỉnh: The fan was deeply disappointed by the result of the match.

(Người hâm mộ đã vô cùng thất vọng với kết quả của trận đấu.)

Đáp án cần điền là: The fan was deeply disappointed by the result of the match.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Tam said Mai had caused the accident. BLAMED

Đáp án đúng là: Tam blamed Mai for having caused the accident.

Câu hỏi:833746
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn để xác định ngữ pháp viết câu liên có sử dụng từ “swimming” , từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

People say he is able to swim across this river.

(Mọi người nói rằng anh ấy có thể bơi qua con sông này.)

^Cách giải:

Cấu trúc viết câu với động từ “blame” (đổ lỗi):

S + blame + O + FOR + V-ing (đổ lỗi cho ai về việc gì)

Câu hoàn chỉnh: Tam blamed Mai for having caused the accident.

(Tam đổ lỗi cho Mai là người gây ra tai nạn.)

Đáp án cần điền là: Tam blamed Mai for having caused the accident.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com