Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Make sentences, using the words and phrases given.

Make sentences, using the words and phrases given.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

This/the first week/my new school

=> This

Đáp án đúng là: is the first week at my new school.

Câu hỏi:837631
Phương pháp giải

- Dựa vào các từ đề bài cho sẵn, dịch nghĩa để hiểu được nội dung của câu cần sắp xếp.

- Dựa vào các từ đề bài viết sẵn ở đầu câu để xác định được cấu trúc ngữ pháp liên quan và viết thành một câu đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa.

This/the first week/my new school

(Đây/tuần đầu tiên/trường mới của tôi)

Giải chi tiết

- Cấu trúc viết câu với “this” (đây) đầu câu: This + is + danh từ (Đây là…)

- Cụm danh từ đúng “the first week” (tuần đầu tiên)

- Cụm từ chỉ địa điểm trong câu: AT + tính từ + danh từ => at my new school (tại trường mới của tôi)

Câu hoàn chỉnh: This is the first week at my new school.

(Đây là tuần đầu tiên ở trường mới của tôi.)

Đáp án cần điền là: is the first week at my new school.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

I/ usually/ my homework/ the school library

=> I usually

Đáp án đúng là: do my homework in the school library.

Câu hỏi:837632
Phương pháp giải

- Dựa vào các từ đề bài cho sẵn, dịch nghĩa để hiểu được nội dung của câu cần sắp xếp.

- Dựa vào các từ đề bài viết sẵn ở đầu câu để xác định được cấu trúc ngữ pháp liên quan và viết thành một câu đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa.

I/ usually/ my homework/ the school library

(Tôi/ thường/ ài tập về nhà của tôi/ thư viện trường)

Giải chi tiết

- Cấu trúc viết câu chỉ thói quen với trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường xuyên) với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + usually + V1.

- Động từ chỉ hành động trong câu: “do my homework” (làm bài tập về nhà)

- Cụm từ chỉ địa điểm trong câu: IN + địa điểm chung => in the school library (trong thư viện trường)

Câu hoàn chỉnh: I usually do my homework in the school library.

(Tôi thường làm bài tập về nhà ở thư viện trường.)

Đáp án cần điền là: do my homework in the school library.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

I/ lots of friends/ and they/ are nice/ me

=> I have

Đáp án đúng là: I have lots of friends and they are nice to me.

Câu hỏi:837633
Phương pháp giải

- Dựa vào các từ đề bài cho sẵn, dịch nghĩa để hiểu được nội dung của câu cần sắp xếp.

- Dựa vào các từ đề bài viết sẵn ở đầu câu để xác định được cấu trúc ngữ pháp liên quan và viết thành một câu đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa.

I/ lots of friends/ and they/ are nice/ me

(Tôi/ rất nhiều bạn/ và họ/ tốt/ tôi)

Giải chi tiết

- Cấu trúc câu với động từ “have” (có): S + have + cụm danh từ.

- Cấu trúc viết câu với liên từ “and” (và): S1 + V1 + AND + S2 + V2.

- Cấu trúc câu mô tả: S + tobe + tính từ.

- Cụm từ đúng “nice + TO + someone” (tốt với ai)

Đáp án cần điền là: I have lots of friends and they are nice to me.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

We/ many subjects/ and my favorite subject/ science

=> We have

Đáp án đúng là: many subjects and my favourite subject is science.

Câu hỏi:837634
Phương pháp giải

- Dựa vào các từ đề bài cho sẵn, dịch nghĩa để hiểu được nội dung của câu cần sắp xếp.

- Dựa vào các từ đề bài viết sẵn ở đầu câu để xác định được cấu trúc ngữ pháp liên quan và viết thành một câu đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa.

We/ many subjects/ and my favorite subject/ science

(Chúng tôi/ nhiều môn học/ và môn học yêu thích của tôi/ khoa học)

Giải chi tiết

- Cấu trúc câu với động từ “have” (có): S + have + cụm danh từ.

- Cấu trúc viết câu với liên từ “and” (và): S1 + V1 + AND + S2 + V2.

- Cấu trúc câu diễn tả sự yêu thích: tính từ sở hữu “my” + favorite + danh từ => “my favourite subject” (môn học yêu thích của tôi)

Câu hoàn chỉnh: We have many subjects and my favourite subject is science.

(Chúng tôi có nhiều môn học và môn tôi thích nhất là khoa học.)

Đáp án cần điền là: many subjects and my favourite subject is science.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

In the afternoon/ I/ sports/ the playground

=> In the

Đáp án đúng là: afternoon, I play sports in the playground.

Câu hỏi:837635
Phương pháp giải

- Dựa vào các từ đề bài cho sẵn, dịch nghĩa để hiểu được nội dung của câu cần sắp xếp.

- Dựa vào các từ đề bài viết sẵn ở đầu câu để xác định được cấu trúc ngữ pháp liên quan và viết thành một câu đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa.

In the afternoon/ I/ sports/ the playground

(Vào buổi chiều/ Tôi/ thể thao/ sân chơi)

Giải chi tiết

- Cấu trúc viết câu chỉ hành động xảy ra ở hiện tại với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + V1.

- Cụm động từ chỉ hành động trong câu: “play sports” (chơi thể thao)

- Cụm từ chỉ địa điểm trong câu: IN + địa điểm chung => in the playground (ở sân chơi)

Câu hoàn chỉnh: In the afternoon, I play sports in the playground.

(Vào buổi chiều, tôi chơi thể thao ở sân chơi.)

Đáp án cần điền là: afternoon, I play sports in the playground.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com