Cho sơ đồ phản ứng: $Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}CuO+N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}$ Nung 15,04 gam
Cho sơ đồ phản ứng: $Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}CuO+N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}$
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian phản ứng thu được 8,56 gam chất rắn.
a) Tính phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 bị phân hủy.
b) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được (đkc).
Quảng cáo
a) $n_{Cu{(NO_{3})}_{2}} = \dfrac{m}{M}$
Đặt số mol O2 là x mol (có thể đặt NO2, Cu(NO3)2 tham gia)
$2Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2CuO+4N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}$
2x ⟵ 2x ⟵ 4x ⟵ x (mol)
Theo phương trình phản ứng: $n_{Cu{(NO_{3})}_{2}du} = 0,08 - 2x;n_{CuO} = 2x$
⟹ mchất rắn sau = $\left. m_{CuO} + m_{Cu{(NO_{3})}_{2}du}\Rightarrow x \right.$
$\% Cu{(NO_{3})}_{2}{}_{pu} = \dfrac{n_{pu}}{n_{bd}}.100\%$
b) Hỗn hợp khí thu được: $\left. \left\{ \begin{array}{l} {NO_{2}:4x} \\ {O_{2}:x} \end{array} \right.(mol)\Rightarrow V_{hh} \right.$
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










