Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

We are traveling to the countryside __________bus.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839065
Phương pháp giải

Trong giao thông, ta dùng by + phương tiện (by bus, by car, by train…).

Giải chi tiết

on bus (sai)

in bus (sai – in chỉ dùng cho taxi hoặc car)

from bus (sai)

by bus (đúng cấu trúc cố định).

We are traveling to the countryside by bus.
→ (Chúng tôi đang đi về miền quê bằng xe buýt.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

What time________every morning?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839066
Phương pháp giải

Câu hỏi hiện tại đơn

Do/Does + S + V (nguyên mẫu)…?

Với she/he/Mai → dùng does

Sau does → động từ phải để nguyên mẫu (get), không được thêm “s”

Giải chi tiết

A. do Mai gets up → sai vì do dùng cho số nhiều, và gets sai vì sau trợ động từ không được chia.

B. does Mai gets up → sai vì gets (s) không được dùng sau “does”.

C. does Mai get up → đúng: does + V nguyên mẫu

D. does get Mai up → đảo trật tự, sai cấu trúc câu hỏi.

What time does Mai get up every morning?

→ (Mai dậy lúc mấy giờ mỗi sáng?)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

________your parents do? – They are workers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839067
Phương pháp giải

Từ để hỏi

Giải chi tiết

A. How does → hỏi “như thế nào”, không phù hợp.

B. What does → không đúng vì parents là số nhiều → không thể dùng “does”.

C. What do → đúng cấu trúc hỏi nghề nghiệp cho chủ ngữ số nhiều.

D. Who → hỏi “ai”.

What do your parents do? – They are workers.

→ (Ba mẹ bạn làm nghề gì? – Họ là công nhân.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

How many floors________your school have?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839068
Phương pháp giải

Câu hỏi với động từ thường “have” → dùng do/does.

Your school = số ít → dùng does

Giải chi tiết

A. do → sai vì chủ ngữ là số ít.

B. does → đúng: Does your school have…?

C. is → “be” không dùng để hỏi về sở hữu.

D. are → sai như trên.

How many floors does your school have?

→ (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

In__________lessons, they learn about animals and plants

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839069
Phương pháp giải

Animals + plants → thuộc môn Science (Khoa học).

Giải chi tiết

A. music → âm nhạc → không liên quan.

B. science → đúng: môn khoa học học về sinh vật.

C. history → lịch sử → sai nghĩa.

D. English → tiếng Anh → sai nghĩa.

In science lessons, they learn about animals and plants.

→ (Trong các tiết khoa học, họ học về động vật và thực vật.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Our classroom is________the second floor.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839070
Phương pháp giải

Vị trí tầng → dùng on + floor

→ on the first floor, on the second floor.

Giải chi tiết

A. from → sai nghĩa.

B. in → in a room / in a building, không dùng cho tầng.

C. at → sai.

D. on → đúng: on the second floor

Our classroom is on the second floor.

→ (Lớp học của chúng tôi ở tầng hai.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

We live in a town house, but our grandparents live in a_________house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839071
Phương pháp giải

town house → thành phố

→ đối ngược là country house (nhà ở nông thôn)

Giải chi tiết

A. city → nghĩa không phù hợp (không phải loại nhà).

B. villa → biệt thự, không liên quan đến ngữ cảnh.

C. country → đúng: country house.

D. apartment → căn hộ, không phù hợp sự đối lập “town house ↔ country house”.

… but our grandparents live in a country house.

→ (… nhưng ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở nông thôn.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

I really like the__________of the kitchen in your house.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839072
Phương pháp giải

Sau “the” → thường cần danh từ.

Tính từ → không dùng.

“beauty” = vẻ đẹp → danh từ.

Giải chi tiết

A. Beautiful → tính từ → sai.

B. beauty → danh từ → đúng.

C. friendly → tính từ → sai.

D. unfriendly → tính từ → sai.

I really like the beauty of the kitchen in your house.

→ (Tôi thật sự thích vẻ đẹp của căn bếp trong nhà bạn.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com