Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Use of English

Use of English

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

I called a ______________ to fix the leaky faucet in the kitchen.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839237
Phương pháp giải

Từ chỉ nghề nghiệp: “fix faucet = sửa vòi nước” → nghề sửa ống nước = plumber.

Giải chi tiết

A psychologist = nhà tâm lý học → sai

A tutor = gia sư → sai

A mechanic = thợ máy (sửa xe) → không sửa vòi nước

A plumber = thợ sửa ống nước → đúng

Câu hoàn chỉnh: I called a plumber to fix the leaky faucet in the kitchen.

Tôi đã gọi thợ sửa ống nước đến sửa vòi nước bị rò rỉ trong bếp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The talented musician captivated the ____________ with her outstanding performance.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839238
Phương pháp giải

Người nghe/khán giả trong buổi biểu diễn = audience.

Giải chi tiết

audience = khán giả → phù hợp

viewer = người xem TV → không phải buổi biểu diễn trực tiếp

producer = nhà sản xuất → không đúng

actor = diễn viên → không liên quan

Câu hoàn chỉnh: The talented musician captivated the audience with her outstanding performance.

Nữ nhạc sĩ tài năng đã chinh phục khán giả bằng màn trình diễn xuất sắc của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

She decided ______________ a career in journalism to share stories and inspire others.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839239
Phương pháp giải

“decide + to V” (quyết định làm gì)

Giải chi tiết

A. pursuing → sai cấu trúc

B. pursue → thiếu “to”

C. to pursuing → sai

D. to pursue → đúng

She decided to pursue a career in journalism…

Cô quyết định theo đuổi sự nghiệp báo chí

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

She ______________ various online sources to gather information for her final term paper.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839240
Phương pháp giải

“research sources” hoặc “review sources” đều được, nhưng “reviewed sources” = tham khảo và xem lại là hợp ngữ cảnh.

Giải chi tiết

repeated → lặp lại → sai

researched → nghiên cứu (cũng đúng nghĩa nhưng hơi lệch collocation ở đây)

rescheduled → dời lịch → sai

→ Trong đề thi THCS, câu này chọn reviewed vì nó đi tự nhiên với “various sources”.

She reviewed various online sources to gather information…

Cô ấy đã xem xét nhiều nguồn trực tuyến khác nhau để thu thập thông tin…

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

A: I want to become a vet in the future.

B: ______________

A: You’re right. Thanks for your help.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839241
Phương pháp giải

Câu trả lời phải: đưa ra lời khuyên liên quan đến nghề thú y.

Giải chi tiết

A. You should do some research about pets… → đúng, phù hợp

B. Tìm gia sư → không liên quan

C. 5 năm trở thành bác sĩ thú y → cung cấp thông tin, không phải lời khuyên

D. Tôi yêu động vật → không phải lời khuyên

Câu hoàn chỉnh: A: I want to become a vet…

B: You should do some research about pets…

A: Tôi muốn trở thành bác sĩ thú y…

B: Bạn nên tìm hiểu về thú cưng…

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

You ______________ join a team if you love playing sports.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839242
Phương pháp giải

Lời khuyên nhẹ: should hoặc could, nhưng “could” mang nghĩa gợi ý nhẹ → phù hợp hơn.

Giải chi tiết

shouldn’t → không nên → sai

must → bắt buộc → sai

could → có thể (gợi ý) → đúng

cannot → không thể → sai

Câu hoàn chỉnh: You could join a team if you love playing sports.

Bạn có thể tham gia một đội nếu bạn thích chơi thể thao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

If she ___________ on time, she ____________ us for the meeting.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839243
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 1: If + V(s), will/can/may + V

Giải chi tiết

A. arrive – joins → vế sau sai (joins)

B. arrives – can join → đúng

C. arrive – may join → thiếu “s”

D. can arrive – joins → sai cấu trúc IF

Câu hoàn chỉnh: If she arrives on time, she can join us…

Nếu cô ấy đến đúng giờ, cô ấy có thể tham gia cùng chúng tôi…

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The university hopes ______________ international students by creating a welcoming campus environment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839244
Phương pháp giải

“hope + to V”

Giải chi tiết

attracting → sai

attract → sai

to attract → đúng

attracts → sai

Câu hoàn chỉnh: The university hopes to attract international students…

Trường đại học hy vọng sẽ thu hút được sinh viên quốc tế…

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

______________ allows users to immerse themselves in interactive and simulated environments.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839245
Phương pháp giải

Câu hỏi kiểm tra từ vựng về công nghệ.

Cụm “immerse themselves in interactive and simulated environments” = đắm chìm trong môi trường tương tác và mô phỏng.

Khả năng mô phỏng, tương tác 3D, tạo môi trường “ảo” → đây là đặc điểm duy nhất của Virtual reality (VR).

Giải chi tiết

A. Movie (phim)

Không phải môi trường mô phỏng tương tác. Chỉ để xem, không “immerse” ở mức VR.

B. Media (phương tiện truyền thông)

Quá rộng, không chỉ môi trường mô phỏng.

C. Technology (công nghệ)

Rất chung chung, không chỉ rõ loại công nghệ nào.

D. Virtual reality (thực tế ảo)

Là công nghệ cho phép người dùng đắm chìm, tương tác trong môi trường mô phỏng.

→ Khớp 100% mô tả của câu hỏi.

Câu hoàn chỉnh: Virtual reality allows users to immerse themselves in interactive and simulated environments.

Thực tế ảo cho phép người dùng đắm mình vào môi trường tương tác và mô phỏng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Two friends are talking about their future dreams.

Lynn: I want to become a hairstylist. What should I do?

Tina: Hmm, maybe you should find an apprenticeship in hairdressing. You can see how hairdressers create unique hairstyles for their customers.

Lynn: _____________

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839246
Phương pháp giải

Đây là dạng “đáp lại lời khuyên”.

Sau khi Tina đưa ra lời khuyên “maybe you should find an apprenticeship…”, câu trả lời phù hợp nhất phải là bày tỏ cảm ơn.

Giải chi tiết

A. I should get an apprenticeship. → Lặp lại lời khuyên, không dùng để đáp.

B. Thanks for your advice. I appreciate it. → Đúng chức năng: cảm ơn sau khi nhận lời khuyên.

C. Why would that work? → Thắc mắc/không tin → sai ngữ cảnh.

D. Okay, I think you should try hairdressing. → Lynn không thể khuyên lại Tina.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

She had a tailored dress made for the wedding, perfectly fitted to her measurements.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839247
Phương pháp giải

Tailored = được may theo số đo riêng → nghĩa gần nhất là personalized.

Giải chi tiết

A. personalized → đúng: mang tính cá nhân hoá, theo số đo.

B. new → chỉ nói mới, không liên quan đến tailor-made.

C. fashionable → thời trang, không đồng nghĩa.

D. dated → lỗi thời.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The high request for a new product led to an increase in production to meet customers’ needs.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839248
Phương pháp giải

Cụm đúng phải là high demand for something = nhu cầu cao về sản phẩm.

Giải chi tiết

A. encourage → động từ, sai nghĩa.

B. demand → danh từ “nhu cầu”.

C. pull → không phù hợp.

D. obstacle → trở ngại, sai nghĩa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

His behavior during the meeting was considered inappropriate and reflected poorly in his work ethics.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839249
Phương pháp giải

“inappropriate behavior” = “misbehavior”.→ từ đồng nghĩa: misbehaved.

Giải chi tiết

A. misbehaved → hành vi không đúng, phù hợp ngữ cảnh.

B. failing → thất bại, không liên quan.

C. incorrect → sai nhưng không mô tả hành vi.

D. professional → chuyên nghiệp, trái nghĩa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I had to manually enter all the data into the spreadsheet because the import feature was not functioning properly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839250
Phương pháp giải

manually đối nghĩa với automatically.

Ý câu: vì chức năng nhập liệu tự động bị lỗi → phải nhập thủ công.

Giải chi tiết

A. correctly → đúng, không liên quan.

B. directly → trực tiếp, không phải đối nghĩa.

C. automatically → đối lập với “manually”, hợp nghĩa.

D. personally → cá nhân làm, không đúng logic.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com