Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

LEXICO-GRAMMAR (60 points)Part 1. Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or

LEXICO-GRAMMAR (60 points)

Part 1. Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best completes each of the following sentences. (40 points)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

She thought he could score a goal in the last minute, but she was wrong, ______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:840018
Phương pháp giải

- Kiến thức: Câu hỏi đuôi (tag question)

Giải chi tiết

- wasn’t she: cô ấy không phải sao => Đúng cấu trúc câu hỏi đuôi, phù hợp thì & chủ ngữ; Vế trước là “She was wrong” dạng khẳng định => Vế sau ở dạng phủ định → wasn’t she

B. didn’t she: cô ấy không phải sao => Sai vì động từ chính là “was”, không phải “did”.

C. was she: cô ấy có phải sao => Sai vì phải ở dạng phủ định.

D. did she: cô ấy có phải không => Sai, phải dùng động từ tobe.

Tạm dịch: Cô ấy nghĩ anh ấy có thể ghi bàn vào phút cuối, nhưng cô ấy đã sai, đúng không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

My hat is knitted in a linen-mix yarn which ______ well and feels especially soft to touch.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:840019
Phương pháp giải

- Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

- washes: giặt => Dùng hiện tại đơn để mô tả tính chất, sự thật hiển nhiên.

A. has washed: đã giặt => Sai thì.

B. washed: đã giặt => Sai thì.

C. is washing: đang giặt => Sai thì.

Tạm dịch: Mũ của tôi được đan từ loại sợi linen pha, loại sợi này giặt rất tốt và đặc biệt mềm khi chạm vào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

______ university is an institution of higher education and research, which grants academic degrees.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:840020
Phương pháp giải

- Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- A: một => Đúng, "University" bắt đầu bằng /juː/ âm phụ, dùng a.

A. The Sai, vì chỉ cái cụ thể → sai.

B. An: một => Dùng trước nguyên âm, nhưng /juː/ là phụ âm.

D. Ø: => Không phù hợp với ngữ cảnh câu.

Tạm dịch: Một trường đại học là một cơ sở giáo dục và nghiên cứu bậc cao, trao bằng học thuật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

______ in his sixties and rather unfit, he might consider taking up pickleball.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:840021
Phương pháp giải

- Kiến thức: Câu điều kiện đảo

Cấu trúc đảo điều kiện loại 2: Were + subject + not …

Giải chi tiết

- Were he not: Nếu anh ấy không phải => Đúng cấu trúc đảo câu điều kiện loại 2.

B. Is he not: Nếu anh ấy không phải => Sai cấu trúc đảo câu điều kiện.

C. Weren’t he: Nếu anh ấy không phải => Sai cấu trúc đảo câu điều kiện.

D. If he is not: Nếu anh ấy không phải => Câu điều kiện loại 1, không phù hợp ý giả định.

Tạm dịch: Nếu ông ấy không ở tuổi 60 và khá thiếu thể lực, ông ấy có lẽ sẽ cân nhắc chơi pickleball.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Beneath the streets of a modern city ______ of walls, columns, cables, pipes, and tunnels required to satisfy the needs of its inhabitants.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:840022
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

- exists the network: tồn tại mạng lưới => “the network” là số ít nên động từ thêm s “exists”.

A. exists the networking: tồn tại mạng lưới => “networking” là hoạt động giao tiếp, sai nghĩa.

B. exist the networking: tồn tại mạng lưới => Sai ngữ pháp và nghĩa.

C. exist the network: tồn tại mạng lưới => “exist” dùng cho số nhiều nhưng “the network” là số ít, sai.

Tạm dịch: Bên dưới những con phố của một thành phố hiện đại tồn tại một mạng lưới tường, cột, dây cáp, ống và đường hầm phục vụ nhu cầu của cư dân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Two days ago, ______ nothing interesting to watch on TV, they played cards together.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:840023
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc rút gọn

Giải chi tiết

- there being: có => Đúng, diễn tả trạng thái tồn tại: “vì không có gì thú vị để xem”.

A. there having: có => Không tồn tại cấu trúc, sai.

C. having had: có => Không đúng cấu trúc.

D. being: là => Thiếu "there", sai.

Tạm dịch: Hai ngày trước, vì không có gì thú vị để xem trên TV, họ chơi bài cùng nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

He ______ have asked for his parents’ support during his tertiary education, but he preferred to work part-time and support himself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:840024
Phương pháp giải

- Kiến thức: Modal verbs

Giải chi tiết

- could: có thể => "could have + V3" = đã có thể nhưng không làm.

A. should: nên => Không phù hợp nghĩa.

C. must: phải => Không phù hợp nghĩa, mang tính bắt buộc.

D. ought to have: nên => => Không phù hợp nghĩa

Tạm dịch: Anh ấy đã có thể nhờ bố mẹ hỗ trợ khi học đại học, nhưng anh ấy thích tự làm thêm và tự lo cho bản thân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

My daughter needs two letters of recommendation. She’ll ask the director for one, and she’ll ask one of the teachers at the institute for ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:840025
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đại từ chỉ định

Dùng “other + danh từ số nhiều” (chỉ chung) hoặc “others” (đại từ), “the other + danh từ số ít” (chỉ cái còn lại trong nhóm 2) hoặc “the others” (đại từ, chỉ những thứ còn lại trong nhóm nhiều), và “another” (một cái khác, không xác định).

Giải chi tiết

- the other: những người khác => Đúng, chỉ cái còn lại trong nhóm 2 (lá còn lại trong số 2).

A. other: khác => Thiếu danh từ.

B. the others: những người khác => Số nhiều, sai.

D. others: những người khác => người/ vật khác (không xác định), sai.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ xin giám đốc một lá thư, và lá còn lại cô ấy sẽ xin một giáo viên của viện.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Last weekend, my grandma bought me a ______ Christmas cake.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:840026
Phương pháp giải

- Kiến thức: Trật tự tính từ

(Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Type – Noun)

Giải chi tiết

- round Italian bread-like: Bánh mì tròn kiểu Ý => Đúng trật tự tính từ

B. sponge square Dutch: Bánh xốp vuông kiểu Hà Lan => Sai trật tự từ.

C. layer moist chocolate: Sô cô la ẩm nhiều lớp => Sai trật tự từ

D. lovely pink round: Bánh tròn màu hồng đáng yêu => Sai trật tự từ, shape phải trước color.

Tạm dịch: Bà mua cho tôi một chiếc bánh Giáng sinh hình tròn kiểu Ý giống bánh mì.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The heavy rain has been ______ since this morning, which makes the villagers worry about their crops.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:840027
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- continuous (adj): liên tục => Cần tính từ đứng sau tobe "been".

B. continue (v): tiếp tục => Sai từ loại.

C. continuation (n); tiếp diễn => Sai từ loại.

D. continuously (n): liên tục => Sai từ loại.

Tạm dịch: Cơn mưa lớn đã liên tục từ sáng nay, khiến dân làng lo lắng về mùa màng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

- Tom: “Can you come away with me for the weekend?”

- Peter: “I can’t as I’m preparing for the final test. ______, my mother is ill.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:840028
Phương pháp giải

- Kiến thức: Liên từ chỉ quan hệ

Giải chi tiết

- All the same: Dù sao thì=> Đúng vì bổ sung lý do.

A. Even so: Dù vậy => Mang nghĩa trái ngược, không phù hợp nghĩa câu.

C. After all: sau tất cả => Nhấn mạnh lý do chính và kết quả, không phù hợp nghĩa câu.

D. On top of that: trên hết=> Mang nghĩa bổ sung

Tạm dịch: Tom: "Cậu có thể đi chơi với tớ vào cuối tuần được không?"

Peter: "Tớ không thể đi được vì tớ đang chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kỳ. Dù sao thì mẹ tớ cũng đang ốm."

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The boy’s ______ behaviour made him the life and soul of the party; everyone loved talking to him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:840029
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- exuberant (adj): sôi nổi => Phù hợp ngữ cảnh câu

A. aromatic (adj): thơm => Không phù hợp nghĩa câu.

B. exhaustive (adj): kiệt sức => Không phù hợp nghĩa câu.

D. aggressive (adj): hung hăng => Không phù hợp nghĩa câu.

Tạm dịch: Tính cách sôi nổi khiến cậu bé trở thành tâm điểm của bữa tiệc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Widely reproduced in magazines and books, ______.

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:840030
Phương pháp giải

- Kiến thức: Rút gọn phân từ

Giải chi tiết

- Adam’s photographs depicted the Western wilderness: Các bức ảnh của Adam đã miêu tả vùng hoang dã miền Tây => “Adam’s photographs” đúng vì ảnh được tái bản rộng rãi.

A. Adam depicted the Western wilderness in his photographs: Adam đã miêu tả vùng hoang dã miền Tây trong các bức ảnh của mình => Chủ ngữ là Adam, không thể “được tái bản rộng rãi”.

B. the Western wilderness was depicted in the photographs of Adam: Vùng hoang dã miền Tây được miêu tả trong các bức ảnh của Adam => “the Western wilderness” không đúng chủ thể.

D. it was through his photographs that Adam depicted the Western wilderness: Chính qua những bức ảnh của mình, Adam đã miêu tả vùng hoang dã miền Tây => Không phải cấu trúc rút gọn

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

My uncle found it impossible to ______ his anger and started shouting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:840031
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- contain: kiềm chế => Phù hợp ngữ cảnh câu.

A. restrict: hạn chế => Không dùng với “anger”.

B. limit: giới hạn => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

C. reserve: giữ lại => Không phù hợp ngữ cảnh câu

Tạm dịch: Chú tôi thấy không thể kiềm chế cơn giận và bắt đầu quát lên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Having delivered a thorough and insightful report, Mark deserves a real ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:840032
Phương pháp giải

- Kiến thức: Collocation

Giải chi tiết

- pat on the back: lời khen, sự công nhận => Phù hợp ngữ cảnh câu.

A. slap on the wrist: cảnh cáo nhẹ => Không phù hợp ngữ cảnh câu

B. peck on the cheek: hôn nhẹ vào má => Không phù hợp ngữ cảnh câu

C. pain in the neck: đau cổ => Không phù hợp ngữ cảnh câu

Tạm dịch: Mark xứng đáng được khen ngợi thật sự.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

If my friend wins the first prize again in this contest, it’ll be a real ______ in her cap.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:840033
Phương pháp giải

- Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

- feather: lông vũ => feather in one's cap = thành tựu đáng tự hào.

A. nutshell: tóm tắt => Không đúng idioms.

B. gemstone: đá quý => Không đúng idioms

D. landmark: cột mốc => Không đúng idioms.

Tạm dịch: Đây thực sự sẽ là thành tựu to lớn của cô ấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

The project suddenly got a new ______ of life when the developers agreed to provide some more funding.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:840034
Phương pháp giải

- Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

- lease: cho thuê => a new lease of life = sức sống mới..

A. way: cách => Không đúng idioms

B. pace: tốc độ => Không đúng idioms.

D. length: độ dài => Không đúng idioms.

Tạm dịch: Dự án bỗng nhận được sức sống mới khi nhà phát triển đồng ý cấp thêm kinh phí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Vietnam secured the third AFF Cup title with a thrilling 3-2 victory against Thailand in the second ______ of the 2024 AFF Cup final at the Rajamangala Stadium in Bangkok.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:840035
Phương pháp giải

- Kiến thức: Idioms

Giải chi tiết

- leg: chân => first leg / second leg = lượt đi / lượt về.

A. neck: cổ => Không đúng idioms

B. hand: tay => Không đúng idioms

D. foot: chân => Không đúng idioms

Tạm dịch: Việt Nam đã giành chức vô địch AFF Cup lần thứ ba với chiến thắng nghẹt thở 3-2 trước Thái Lan trong trận lượt về chung kết AFF Cup 2024 tại Sân vận động Rajamangala ở Bangkok.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

The tickets for the final match were ______ within three hours of going on sale.

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:840036
Giải chi tiết

- Kiến thức: Phrasal verbs

- snapped up: tranh mua hết, bán hết rất nhanh, chộp lấy => Phù hợp ngữ cảnh câu.

A. given away: cho miễn phí => Không phù hợp ngữ cảnh câu

C. taken over: tiếp quản => Không phù hợp ngữ cảnh câu

D. turned out: hoá ra => Không phù hợp ngữ cảnh câu

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

You have to ______ a deposit if you want to get the latest model of this smartphone.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:840037
Phương pháp giải

- Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

- put down: đặt xuống => put down a deposit = đặt cọc.

B. set aside: để dành tiền => Không phù hợp ngữ cảnh câu

C. take away: mang đi => Không phù hợp ngữ cảnh câu

D. make up: bịa, tạo thành, trang điểm => Không phù hợp ngữ cảnh câu

Tạm dịch: Bạn phải đặt cọc nếu muốn mua mẫu smartphone mới nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com