Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

2.1. Chỉ dùng thêm 1 dung dịch (không sử dụng phương pháp đun nóng), hãy nhận biết các dung

Câu hỏi số 843558:
Vận dụng

2.1. Chỉ dùng thêm 1 dung dịch (không sử dụng phương pháp đun nóng), hãy nhận biết các dung dịch loãng mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt:

NaHSO4, KAlO2, Ba(HCO3)2, NH4NO3, MgCl2

2.2. Phân tích thành phần nguyên tố của một trong các chất hữu cơ X, Y, Z (chứa C, H, O và MX < MY < MZ < 100 đvC) đều thu được phần trăm khối lượng nguyên tố C là 40%, nguyên tố H là 6,67%.

a) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z.

b) Biết chất X không phản ứng với Na. Chất Y tác dụng với NaHCO3 tạo ra sản phẩm khí. Chất Z vừa tác dụng với NaHCO3, vừa tác dụng với chất Y trong điều kiện thích hợp tạo ra hợp chất este tương ứng. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z và viết phương trình hóa học tương ứng.

Quảng cáo

Câu hỏi:843558
Phương pháp giải

2.1. Tính chất hoá học của muối.

2.2.

a) $C:H:O = \dfrac{\% C}{12}:\dfrac{\% H}{1}:\dfrac{\% O}{16}$ ⟹ Công thức đơn giản nhất

⟹ Công thức phân tử < 100 amu ⟹ giá trị n ⟹ Xác định công thức phân tử X, Y, Z.

b) Tính chất hoá học carboxylic acid, aldehyde, alcohol, ester.

Giải chi tiết

Phương trình phản ứng:

$\left. NaOH + NH_{4}NO_{3}\rightarrow NaNO_{3} + NH_{3}\uparrow + H_{2}O \right.$

$\left. 2NaOH + Ba{(HCO_{3})}_{2}\rightarrow BaCO_{3}\downarrow + Na_{2}CO_{3} + H_{2}O \right.$

$\left. 2NaOH + MgCl_{2}\rightarrow Mg{(OH)}_{2} + 2NaCl \right.$

Trộn lần lượt 2 dung dịch tạo kết tủa (nhóm I) với 2 dung dịch không có hiện tượng gì (nhóm II)

- Có kết tủa và khí thoát ra thì nhóm I đó là dung dịch Ba(HCO3)2, nhóm II đó là dung dịch NaHSO4

$\left. NaHSO_{4} + Ba{(HCO_{3})}_{2}\rightarrow BaSO_{4}\downarrow + Na_{2}SO_{4} + CO_{2}\uparrow + H_{2}O \right.$

- Còn lại là các dung dịch MgCl2 và KAlO2

2.2.

$\begin{array}{l} {\% O = 100\% - 40\% - 6,67\% = 53,33\%} \\ {C:H:O = \dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16} = 1:2:1} \end{array}$

⟹ Công thức chung: (CH2O)n

$\left. M_{X} < M_{Y} < M_{Z} < 100\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} \left. n = 1\Rightarrow CH_{2}O\text{~(M=30):~X} \right. \\ \left. \text{n~=~2}\Rightarrow C_{2}H_{4}O_{2}(M = 60):Y \right. \\ \left. n = 3\Rightarrow C_{3}H_{6}O_{3}(M = 90):Z \right. \end{array} \right. \right.$

b) X không tác dụng bới Na ⟹ X là HCHO

Y tác dụng được NaHCO ⟹ Y có nhóm chức acid ⟹ Y là CH3COOH

Z tác dụng được NaHCO3 ⟹ Z có nhóm chức acid

Z có phản ứng ester hoá với Y ⟹ Z có nhóm -OH trong phân tử

⟹ Z là HO – CH2 – CH2 – COOH

$\left. \text{HO-C}_{2}H_{4} - COOH + \text{NaH}CO_{3}\rightarrow\text{HO-C}_{2}H_{4} - COONa + CO_{2} + H_{2}O \right.$

$CH_{3}COOH + \text{HO-C}_{2}H_{4} - COOH\underset{t^{0}}{\overset{H_{2}SO_{4}\text{~d}}{\rightleftarrows}}CH_{3}COO\text{-C}_{2}H_{4} - COOH + H_{2}O$

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com