Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the following

Choose the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Modern technology has helped many people acquire different skills to ________ their jobs.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:844628
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Modern technology has helped many people acquire different skills to ________ their jobs.

(Công nghệ hiện đại đã giúp nhiều người có được những kỹ năng khác nhau để ______ hiệu quả công việc.)

Giải chi tiết

A. protect (v): bảo vệ

B. create (v): tạo ra

C. improve (v): cải thiện

D. find (v): tìm thấy

Câu hoàn chỉnh: Modern technology has helped many people acquire different skills to improve their jobs.

(Công nghệ hiện đại đã giúp nhiều người có được những kỹ năng khác nhau để cải thiện hiệu quả công việc.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

High-tech skills like computer programming or ______ can help you become more attractive to employers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:844629
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

High-tech skills like computer programming or ______ can help you become more attractive to employers.

(Các kỹ năng công nghệ cao như lập trình máy tính hoặc ______ có thể giúp bạn trở nên hấp dẫn hơn đối với nhà tuyển dụng.)

Giải chi tiết

A. data analysis (n): phân tích dữ liệu

B. decision-making (n): việc ra quyết định

C. problem-solving (n): giải quyết vấn đề

D. leadership (n): khả năng lãnh đạo

Câu hoàn chỉnh: High-tech skills like computer programming or data analysis can help you become more attractive to employers.

(Các kỹ năng công nghệ cao như lập trình máy tính hoặc phân tích dữ liệu có thể giúp bạn trở nên hấp dẫn hơn đối với nhà tuyển dụng.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Children who are raised to have a growth mindset are confident and determined to ______ different obstacles.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:844630
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Children who are raised to have a growth mindset are confident and determined to ______ different obstacles.

(Những đứa trẻ được nuôi dạy với tư duy phát triển sẽ tự tin và quyết tâm ______ nhiều trở ngại khác nhau.)

Giải chi tiết

A. encounter (v): gặp phải

B. avoid (v): tránh

C. present (v): trình bày

D. overcome (v): vượt qua

Câu hoàn chỉnh: Children who are raised to have a growth mindset are confident and determined to overcome different obstacles.

(Những đứa trẻ được nuôi dạy với tư duy phát triển sẽ tự tin và quyết tâm vượt qua nhiều trở ngại khác nhau.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Because Justin couldn't afford the professional course, he asked for __________ from his company.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:844631
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Because Justin couldn't afford the professional course, he asked for __________ from his company.

(Vì Justin không đủ khả năng chi trả cho khóa học chuyên nghiệp, anh ấy đã xin ______ từ công ty.)

Giải chi tiết

A. job promotion (n): thăng chức

B. career ad (n): quảng cáo nghề nghiệp

C. financial help (n): hỗ trợ tài chính

D. special equipment (n): thiết bị đặc biệt

Câu hoàn chỉnh: Because Justin couldn't afford the professional course, he asked for financial help from his company.

(Vì Justin không đủ khả năng chi trả cho khóa học chuyên nghiệp, anh ấy đã xin hỗ trợ tài chính từ công ty.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The ________ is instructing Harry on how to warm up.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:844632
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The ________ is instructing Harry on how to warm up.

(______ đang hướng dẫn Harry cách khởi động.)

Giải chi tiết

A. coach (n): huấn luyện viên

B. engineer (n): kỹ sư

C. cook (n): đầu bếp

D. designer (n): nhà thiết kế

Câu hoàn chỉnh: The coach is instructing Harry on how to warm up.

(Huấn luyện viên đang hướng dẫn Harry cách khởi động.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

It takes lots of time and self-discipline to ________ lifelong learning.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:844633
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

It takes lots of time and self-discipline to ________ lifelong learning.

(Tốb rất nhiều thời gian và tính kỷ luật tự giác để ______ việc học tập suốt đời.)

Giải chi tiết

A. create (v): tạo ra

B. end (v): kết thúc

C. finish (v): hoàn thành

D. pursue (v): theo đuổi

Câu hoàn chỉnh: It takes lots of time and self-discipline to pursue lifelong learning.

(Tốb rất nhiều thời gian và tính kỷ luật tự giác để theo đuổi việc học tập suốt đời.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

A lot of online courses offer impractical skills, so it could be ________ to find the right course for you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:844634
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

A lot of online courses offer impractical skills, so it could be ________ to find the right course for you.

(Nhiều khóa học trực tuyến cung cấp các kỹ năng không thực tế, vì vậy việc tìm được khóa học phù hợp với bạn có thể _______.)

Giải chi tiết

A. easy (adj): dễ

B. challenging (adj): đầy thử thách

C. certain (adj): chắc chắn

D. competitive (adj): mang tính cạnh tranh

Câu hoàn chỉnh: A lot of online courses offer impractical skills, so it could be challenging to find the right course for you.

(Nhiều khóa học trực tuyến cung cấp các kỹ năng không thực tế, vì vậy việc tìm được khóa học phù hợp với bạn có thể đầy thử thách.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

This course offers lots of resources and visual _________ for learners to carry out effective presentation.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:844635
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

This course offers lots of resources and visual _________ for learners to carry out effective presentation.

(Khóa học này cung cấp nhiều tài nguyên và _______ trực quan giúp người học thực hiện bài thuyết trình hiệu quả.)

Giải chi tiết

A. recipes (n): công thức nấu ăn

B. opportunities (n): cơ hội

C. aids (n): sự hỗ trợ

D. rewards (n): phần thưởng

Câu hoàn chỉnh: This course offers lots of resources and visual aids for learners to carry out effective presentation.

(Khóa học này cung cấp nhiều tài nguyên và sự hỗ trợ trực quan giúp người học thực hiện bài thuyết trình hiệu quả.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

You can't ________ with your co-workers if you fail to communicate with them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:844636
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

You can't ________ with your co-workers if you fail to communicate with them.

(Bạn sẽ không thể ______ với đồng nghiệp nếu không giao tiếp với họ.)

Giải chi tiết

A. make up (phr.v): bịa ra

B. fit in (phr.v): hòa nhập

C. drop off (phr.v): giảm xuống

D. come up (phr.v): nảy ra

Câu hoàn chỉnh: You can't fit in with your co-workers if you fail to communicate with them.

(Bạn sẽ không thể hòa nhập với đồng nghiệp nếu không giao tiếp với họ.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

The sixty-year-old lady decided to _______ running last month to get fitter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:844637
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The sixty-year-old lady decided to _______ running last month to get fitter.

(Người phụ nữ 60 tuổi này đã quyết định ______ chạy bộ vào tháng trước để cải thiện sức khỏe.)

Giải chi tiết

A. look for (phr.v): tìm kiếm

B. move in (phr.v): chuyển vào

C. take up (phr.v): bắt đầu (một sở thích hoặc công việc mới)

D. run across (phr.v): tình cờ gặp

Câu hoàn chỉnh: The sixty-year-old lady decided to take up running last month to get fitter.

(Người phụ nữ 60 tuổi này đã quyết định bắt đầu chạy bộ vào tháng trước để cải thiện sức khỏe.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

My co-worker __________ to show me how to use the new software.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:844638
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

My co-worker __________ to show me how to use the new software.

(Đồng nghiệp của tôi _______ hướng dẫn tôi cách sử dụng phần mềm mới.)

Giải chi tiết

A. ordered (v): ra lệnh, yêu cầu

B. offered (v): đề nghị (đưa ra giúp đỡ)

C. suggested (v): gợi ý

D. warned (v): cảnh báo

Câu hoàn chỉnh: My co-worker offered to show me how to use the new software.

(Đồng nghiệp của tôi đề nghị hướng dẫn tôi cách sử dụng phần mềm mới.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The manager told the team, 'Don't overlook soft skills while learning.'

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:844639
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa câu đề bài và nghĩa của các câu đáp án để chọn được đáp án phù hợp nhất tương đương về nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp.

The manager told the team, 'Don't overlook soft skills while learning.'

(Người quản lý nói với nhóm: 'Đừng bỏ qua các kỹ năng mềm trong quá trình học.')

Giải chi tiết

A. The manager advised the team not to overlook soft skills while learning.

(Người quản lý khuyên nhóm không nên bỏ qua các kỹ năng mềm trong quá trình học.)

B. The manager offered to teach soft skills directly while learning. => không tương đường về nghĩa

(Người quản lý đề nghị trực tiếp dạy các kỹ năng mềm trong quá trình học. =)

C. The manager commanded the team to ignore soft skills while learning. => không tương đường về nghĩa

(Người quản lý ra lệnh cho nhóm bỏ qua các kỹ năng mềm trong quá trình học.)

D. The manager asked the team why they ignored soft skills while learning. => không tương đường về nghĩa

(Người quản lý hỏi nhóm tại sao họ lại bỏ qua các kỹ năng mềm trong quá trình học.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com