Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of the sentences to make a

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of the sentences to make a meaningful exchanges or text in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

a. Sean: Radio DJ, fireman, journalist, yoga teacher, baker ... they weren’t all in one place, of course, so I had to travel a lot.

b. Interviewer: Did you take any holiday?

c. Interviewer: What kind of jobs did you do?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:847282
Phương pháp giải

- Dựa vào sự tương ứng giữa các câu đối - đáp giữa 2 nhân vật để chọn các cặp câu hội thoại đúng từ đó chọn được thứ tự sắp xếp đúng cho cả bài hội thoại.

- Các câu hỏi thường là câu mở đầu hội thoại.

a. Sean: Radio DJ, fireman, journalist, yoga teacher, baker ... they weren’t all in one place, of course, so I had to travel a lot.

(DJ radio, lính cứu hỏa, nhà báo, giáo viên yoga, thợ làm bánh… tất nhiên là không phải tất cả đều ở cùng một chỗ, nên tôi phải đi lại rất nhiều.)

b. Interviewer: Did you take any holiday?

(Người phỏng vấn: Anh có đi nghỉ dưỡng không?)

c. Interviewer: What kind of jobs did you do?

(Người phỏng vấn: Anh đã làm những công việc gì?)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: c – a – b

c. Interviewer: What kind of jobs did you do?

(Người phỏng vấn: Anh đã làm những công việc gì?)

a. Sean: Radio DJ, fireman, journalist, yoga teacher, baker ... they weren’t all in one place, of course, so I had to travel a lot.

(DJ radio, lính cứu hỏa, nhà báo, giáo viên yoga, thợ làm bánh… tất nhiên là không phải tất cả đều ở cùng một chỗ, nên tôi phải đi lại rất nhiều.)

b. Interviewer: Did you take any holiday?

(Người phỏng vấn: Anh có đi nghỉ dưỡng không?)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

a. Examiner: Well, what about the job of sales assistant?

b. Examiner: Some people like the idea of being outside in the fresh air all day.

c. Examiner: So, we have three jobs available this summer. Have you had a chance to look at them?

d. Candidate: Yes, I have. I’m not sure about the job of fruit-picker although it’s well-paid, it’ll be very tiring. e. Candidate: I know, but I prefer working inside.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:847283
Phương pháp giải

- Dựa vào sự tương ứng giữa các câu đối - đáp giữa 2 nhân vật để chọn các cặp câu hội thoại đúng từ đó chọn được thứ tự sắp xếp đúng cho cả bài hội thoại.

- Các câu hỏi thường là câu mở đầu hội thoại.

a. Examiner: Well, what about the job of sales assistant?

(Người phỏng vấn: Vậy còn công việc trợ lý bán hàng thì sao?)

b. Examiner: Some people like the idea of being outside in the fresh air all day.

(Người phỏng vấn: Một số người thích ý tưởng được ở ngoài trời hít thở không khí trong lành cả ngày.)

c. Examiner: So, we have three jobs available this summer. Have you had a chance to look at them?

(Người phỏng vấn: Vậy, chúng tôi có ba công việc tuyển dụng trong mùa hè này. Bạn đã có cơ hội xem xét chúng chưa?)

d. Candidate: Yes, I have. I’m not sure about the job of fruit-picker although it’s well-paid, it’ll be very tiring.

(Ứng viên: Vâng, tôi đã xem rồi. Tôi không chắc về công việc hái trái cây, mặc dù lương cao nhưng sẽ rất mệt mỏi.)

e. Candidate: I know, but I prefer working inside.

(Ứng viên: Tôi biết, nhưng tôi thích làm việc trong nhà hơn.)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: c – d – b – e – a

c. Examiner: So, we have three jobs available this summer. Have you had a chance to look at them?

(Người phỏng vấn: Vậy, chúng tôi có ba công việc tuyển dụng trong mùa hè này. Bạn đã có cơ hội xem xét chúng chưa?)

d. Candidate: Yes, I have. I’m not sure about the job of fruit-picker although it’s well-paid, it’ll be very tiring.

(Ứng viên: Vâng, tôi đã xem rồi. Tôi không chắc về công việc hái trái cây, mặc dù lương cao nhưng sẽ rất mệt mỏi.)

b. Examiner: Some people like the idea of being outside in the fresh air all day.

(Người phỏng vấn: Một số người thích ý tưởng được ở ngoài trời hít thở không khí trong lành cả ngày.)

e. Candidate: I know, but I prefer working inside.

(Ứng viên: Tôi biết, nhưng tôi thích làm việc trong nhà hơn.)

a. Examiner: Well, what about the job of sales assistant?

(Người phỏng vấn: Vậy còn công việc trợ lý bán hàng thì sao?)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Dear Sir or Madam,

a. I believe I can help customers find the books they need and keep the store clean and organized.

b. I am writing to apply for a part-time job at your bookstore during the summer holidays.

c. I am a Grade 10 student who loves reading and would enjoy working in an environment surrounded by books.

d. Thank you for considering my application, and I look forward to the opportunity to work with you.

e. I am responsible, friendly, and eager to learn new skills.

Sincerely,

Nguyen Minh Anh

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:847284
Phương pháp giải

- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.

- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.

Dear Sir or Madam,

(Kính gửi Ông/Bà,)

a. I believe I can help customers find the books they need and keep the store clean and organized.

(Tôi tin rằng tôi có thể giúp khách hàng tìm được những cuốn sách họ cần và giữ cho cửa hàng sạch sẽ và ngăn nắp.)

b. I am writing to apply for a part-time job at your bookstore during the summer holidays.

(Tôi viết thư này để xin việc làm bán thời gian tại hiệu sách của ông/ bà trong kỳ nghỉ hè.)

c. I am a Grade 10 student who loves reading and would enjoy working in an environment surrounded by books.

(Tôi là học sinh lớp 10, yêu thích đọc sách và muốn được làm việc trong môi trường bao quanh bởi những cuốn sách.)

d. Thank you for considering my application, and I look forward to the opportunity to work with you.

(Cảm ơn ông/ bà đã xem xét đơn xin việc của tôi, và tôi mong muốn có cơ hội được làm việc với ông/ bà.)

e. I am responsible, friendly, and eager to learn new skills.

(Tôi là người có trách nhiệm, thân thiện và ham học hỏi.)

Sincerely,

(Trân trọng,)

Nguyen Minh Anh

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: b – c – e – a – d

Dear Sir or Madam,

[b] I am writing to apply for a part-time job at your bookstore during the summer holidays. [c] I am a Grade 10 student who loves reading and would enjoy working in an environment surrounded by books. [e] I am responsible, friendly, and eager to learn new skills. [a] I believe I can help customers find the books they need and keep the store clean and organized. [d] Thank you for considering my application, and I look forward to the opportunity to work with you.

Sincerely,

Nguyen Minh Anh

Tạm dịch:

Thưa Ông/ Bà,

[b] Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí công việc bán thời gian tại hiệu sách của ông/ bà trong kỳ nghỉ hè. [c] Tôi là học sinh lớp 10, người rất yêu thích việc đọc sách và sẽ rất vui khi được làm việc trong một môi trường bao quanh bởi những cuốn sách. [e] Tôi là người có trách nhiệm, thân thiện và khao khát học hỏi những kỹ năng mới. [a] Tôi tin rằng mình có thể giúp đỡ khách hàng tìm thấy những cuốn sách họ cần và giữ cho cửa hàng luôn sạch sẽ, ngăn nắp. [d] Cảm ơn ông/ bà đã xem xét đơn ứng tuyển của tôi, và tôi rất mong có cơ hội được làm việc cùng ông/ bà.

Trân trọng,

Nguyễn Minh Anh

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

a. They also teach people how to prevent fires and stay safe.

b. They often work in emergencies, so they must be quick and ready at any time.

c. A firefighter is a brave person who helps put out fires and saves people from dangerous situations.

d. Firefighters use special equipment like hoses, ladders, and protective clothing to do their job safely.

e. Being a firefighter is a hard but meaningful job because it helps protect lives and property.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:847285
Phương pháp giải

- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.

- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.

a. They also teach people how to prevent fires and stay safe.

(Họ cũng dạy mọi người cách phòng cháy chữa cháy và giữ an toàn.)

b. They often work in emergencies, so they must be quick and ready at any time.

(Họ thường làm việc trong các tình huống khẩn cấp, vì vậy họ phải nhanh nhẹn và sẵn sàng bất cứ lúc nào.)

c. A firefighter is a brave person who helps put out fires and saves people from dangerous situations.

(Lính cứu hỏa là người dũng cảm, giúp dập tắt đám cháy và cứu người khỏi những tình huống nguy hiểm.)

d. Firefighters use special equipment like hoses, ladders, and protective clothing to do their job safely.

(Lính cứu hỏa sử dụng các thiết bị đặc biệt như vòi phun nước, thang và quần áo bảo hộ để làm việc an toàn.)

e. Being a firefighter is a hard but meaningful job because it helps protect lives and property.

(Nghề lính cứu hỏa là một công việc khó khăn nhưng ý nghĩa vì nó giúp bảo vệ tính mạng và tài sản.)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: c – b – d – a – e

[c] A firefighter is a brave person who helps put out fires and saves people from dangerous situations. [d] Firefighters use special equipment like hoses, ladders, and protective clothing to do their job safely. [b] They often work in emergencies, so they must be quick and ready at any time. [a] They also teach people how to prevent fires and stay safe. [e] Being a firefighter is a hard but meaningful job because it helps protect lives and property.

Tạm dịch:

[c] Lính cứu hỏa là người dũng cảm, giúp dập tắt đám cháy và cứu người khỏi những tình huống nguy hiểm. [d] Lính cứu hỏa sử dụng các thiết bị đặc biệt như vòi phun nước, thang và quần áo bảo hộ để làm việc an toàn. [b] Họ thường làm việc trong các tình huống khẩn cấp, vì vậy họ phải nhanh nhẹn và sẵn sàng bất cứ lúc nào. [a] Họ cũng dạy mọi người cách phòng ngừa hỏa hoạn và giữ an toàn. [e] Nghề lính cứu hỏa là một công việc khó khăn nhưng đầy ý nghĩa vì nó giúp bảo vệ tính mạng và tài sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

a. He wrote a book about his journey called The One-Week Job Project.

b. Sean traveled across North America to complete his challenge.

c. Sean Aiken is a Canadian man who tried 52 different jobs in 52 weeks.

d. He started this project to find a career he was passionate about.

e. Some of his jobs included firefighter, teacher, baker, and even a movie producer.

Through his experience, he learned more about himself and helped others think about what really matters in a career.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:847286
Phương pháp giải

- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.

- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.

a. He wrote a book about his journey called The One-Week Job Project.

(Anh ấy đã viết một cuốn sách về hành trình của mình có tên là Dự án Việc làm Một Tuần.)

b. Sean traveled across North America to complete his challenge.

(Sean đã đi khắp Bắc Mỹ để hoàn thành thử thách của mình.)

c. Sean Aiken is a Canadian man who tried 52 different jobs in 52 weeks.

(Sean Aiken là một người đàn ông Canada đã thử 52 công việc khác nhau trong 52 tuần.)

d. He started this project to find a career he was passionate about.

(Anh ấy bắt đầu dự án này để tìm một nghề nghiệp mà anh ấy đam mê.)

e. Some of his jobs included firefighter, teacher, baker, and even a movie producer.

(Một số công việc của anh ấy bao gồm lính cứu hỏa, giáo viên, thợ làm bánh và thậm chí là nhà sản xuất phim.)

Through his experience, he learned more about himself and helped others think about what really matters in a career.

(Qua kinh nghiệm của mình, anh ấy đã hiểu hơn về bản thân và giúp người khác suy nghĩ về điều gì thực sự quan trọng trong một nghề nghiệp.)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: c – d – e – b – a

[c] Sean Aiken is a Canadian man who tried 52 different jobs in 52 weeks. [d] He started this project to find a career he was passionate about. [e] Some of his jobs included firefighter, teacher, baker, and even a movie producer. [b] Sean traveled across North America to complete his challenge. [a] He wrote a book about his journey called The One-Week Job Project.

Through his experience, he learned more about himself and helped others think about what really matters in a career.

Tạm dịch:

[c] Sean Aiken là một người đàn ông Canada đã thử 52 công việc khác nhau trong 52 tuần. [d] Anh ấy bắt đầu dự án này để tìm một nghề nghiệp mà anh ấy đam mê. [e] Một số công việc của anh ấy bao gồm lính cứu hỏa, giáo viên, thợ làm bánh và thậm chí là nhà sản xuất phim. [b] Sean đã đi khắp Bắc Mỹ để hoàn thành thử thách của mình. [a] Anh ấy đã viết một cuốn sách về hành trình của mình có tên là Dự án Việc làm Một Tuần.

Thông qua kinh nghiệm của mình, anh ấy đã hiểu hơn về bản thân và giúp người khác suy nghĩ về những điều thực sự quan trọng trong một nghề nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com