Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
It is imperative ______ what to do when there is a fire.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:9317
Giải chi tiết

Thành ngữ “it’s imperetive (that )” = điều cấp bách là … theo sau là mệnh đề giả định hiện tại ( present subjunctive) động từ nguyên mẫu hoặc should + động từ nguyên mẫu cho tất cả các ngôi,

Do vậy, đáp án đúng là B: that everyone know

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Our industrial output______ from $2 million in 2002 to $4 million this year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9318
Giải chi tiết

Ta dùng hiện tại hoàn thành để chỉ một sự việc bắt đầu từ thời điểm trong quá khứ ( năm 2002) và kéo dài đến hiện nay ( năm nay )

Đáp án đúng sẽ là D : has risen

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Is it true that this country produces more oil than ______ ?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:9319
Giải chi tiết

“Else” là trạng từ được dùng sau các từ bắt đầu bằng tiền tố : any-, every-, no-, some- , hoặc sau các từ : how, what, where, who, why ( không dùng với which) để chỉ cái khác, sự thêm vào hoặc ngoài cái đã được đề cập.

Any+ other + danh từ số ít ( lối văn trang trọng )  = bất kỳ người/ ai khác.

Any + other + danh từ số nhiều ( lối văn không trang trọng)  

Do vậy, đáp án đúng phải là  C: any other countries 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
I’ve warned you many times ______the front door unlocked.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:9320
Giải chi tiết

Ta có cấu trúc: warn someone not to do something  = khuyên răn, căn dặn ai đừng làm điều gì. Đáp án đúng là C: not to leave

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Neil Armstrong was the first man ______ on the moon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9321
Giải chi tiết

Cấu trúc: the first / second/…/the last/the only + to infinitive là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. Đáp án đúng sẽ là D: to walk

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
______ Serbia defeated Germany surprised everyone.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:9322
Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ (noun clause) có thể làm chủ ngữ trong câu và có thể bắt đầu bằng “that”. Do vậy, đáp án đúng là A: That

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
The captain as well as all the passengers ______ very frightened by the strange noise.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:9323
Giải chi tiết

Câu này hỏi về sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ ( subject-verb agreement) Chủ ngữ trong câu là “captian” (danh từ số ít) , còn passengers đứng sau cụm giới từ không phải là chủ ngữ. Động từ được chia số ít và ở thì Quá khứ đơn ( sự việc được kể lại). Đáp án là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Even if you are rich, you should save some money for a ______ day.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:9324
Giải chi tiết

Ta có thành ngữ: save/ keep money for a rainy day =  để dành tiền cho những lúc khó khăn, thiếu thốn. Đáp án đúng là A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
“The inflation rate in Greece is five times ______ my country,” he said.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9325
Giải chi tiết

Khi ta muốn diễn tả “ hơn gấp mấy lần” với tính từ, ta dùng cấu trúc: Twice/ three times/ four times…. + as+ tính từ + as + tân ngữ/ mệnh đề Đáp án đúng sẽ là D. as high as that in

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Margaret: "Could you open the window, please?" Henry: " ______."

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9326
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp khi đáp lại lời yêu cầu:

Could you open the window, please? ( Anh làm ơn mở cửa sổ dùm tôi)

Đáp án đúng là D: Yes, with pleasure ( vâng, tôi rất sẵn lòng)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
They’re staying with us ______ the time being until they can afford a house.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:9327
Giải chi tiết

Ta có thành ngữ “for the time being”: trong một chốc, một lát .

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
As the drug took ______, the boy became quieter.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9328
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa một số thành ngữ Đáp án đúng là D: take effect: có tác dụng, có hiệu quả

Take action: làm việc gì nhằm đối phó với điều đã xảy ra.

Take force: hứng chịu sức mạnh.

Take influence: không có thành ngữ này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
We ______with a swim in the lake.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9329
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của ngữ động từ

Đáp án đúng là D: cool someone/ something  off: làm cho ai/ cái gì mát hơn

Give in: đồng ý, nhượng bộ

Take up: bắt đầu, thảo luận

Get out = ra đi, rời khỏi

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
The Internet has enabled people to ______ with each other more quickly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:9330
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của động từ.

Đáp án đúng là C: interact =  communicate with : giao tiếp với ai.

Intervene: can thiệp

Interlink something with something : nối cái này với cái khác

Interconnect: nối kết hai vật, liên hệ giữa hai vật

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
If everyone ______, how would we control the traffic?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:9331
Giải chi tiết

Đây là câu điều kiện loại 2, trong mệnh đề “if” ta dùng dạng quá khứ của động từ thường hoặc động từ khuyết thiếu. Đáp án là  A: could fly

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Mr. Black: “I’d like to try on these shoes, please.” Salesgirl: “______”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:9332
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. Đáp án đúng  là  “ by all means” dùng để đưa ra lời cho phép.

-         “I’d like to try on these shoes, please.” ( Tôi muốn thử đôi giày này.)

-         By the means, sir. ( Xin ông cứ tự nhiên )

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
She had to borrow her sister’s car because hers was ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:9333
Giải chi tiết

Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án đúng là B: out of order : hỏng (máy).

Off work :nghỉ phép ( không đi làm)

Out of work : thất nghiệp

Off chance ( danh từ ):  khả năng mong manh

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Martha, Julia and Mark are 17, 19 and 20 years old ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9334
Giải chi tiết

Câu này hỏi về từ vựng ( trạng từ). Đáp án đúng là respectively : theo thứ tự

Separately : tách biệt nhau

Independently: độc lập, không phụ thuộc

Respectfully: kính trọng, trân trọng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Since he failed his exam, he had to ______ for it again.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9335
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D: sit for an exam: dự một kỳ thi

Take (an exam) : tham dự một kỳ thi

Pass ( an exam): đỗ kỳ thi

Make for something: cho ra kết quả, dẫn đến tình huống

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
______ broken several world records in swimming.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:9336
Giải chi tiết

Dạng chủ động:

People say that she has broken several world records in swimming.

Dạng bị động:

She is said to have broken several world records in swimming.

Khi hành động trong mệnh đề “that” xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì ta dùng “to have + past participle” sau động từ bị động để chỉ ý nghĩa hoàn thành.

Do vậy, đáp án đúng là C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Ben: "______" Jane: "Never mind."

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:9337
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. Ta dùng “never mind” ( không có chi, không sao đâu) để đáp lại lời cảm ơn hoặc xin lỗi.

Do vậy, đáp án đúng là A: Sorry for staining your carpet. Let me have it cleaned. ( xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của anh. Để tôi nhờ người tẩy sạch nó.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
All students should be ______ and literate when they leave school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9338
Giải chi tiết

Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án đúng là numerate ( giỏi toán, biết tính toán)

Numeral: thuộc về số

Numeric: biểu diễn bằng số.

Numerous: nhiều, đông đảo

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Bill: “Can I get you another drink?” Jerry: “______.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:9339
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp về cách đáp lại một lời đề nghị giúp đỡ  (an offer) “Can I get you another drink?” ( Để tôi lấy cho bạn thêm cốc nước.)

Đáp án đúng là: “Not just now” ( Không phải bây giờ). Ý là bây giờ Jerry chưa muốn uống.

Think somethiing over: suy nghĩ kỹ, cân nhắc

Forget it: hãy quên việc đó đi

No, it isn’t : câu trả lời cho câu hỏi yes-no question.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Not having written about the required topic, ______ a low mark.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9340
Giải chi tiết

Khi kết hợp hai câu có cùng chủ ngữ, ta giữ lại mệnh đề chính và rút gọn mệnh đề phụ.

Với ý nghĩa chủ động, mệnh đề phụ có thể rút gọn thành:cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc cụm perect gerund ( having + past participle) để chỉ hành động nào đó đã hoàn thành trước hành động kia.

Đáp án đúng là D: I was given vì “I” là chủ ngữ của động từ “write”, các phương án khác sai vì chúng không phải là chủ ngữ của động từ “write”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Laura had a blazing ______ with Eddie and stormed out of the house.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:9341
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A: row. Blazing ( tính từ  đặt trước danh từ) = dữ dội

Các từ: word ( lời nói), gossip ( chuyện phiếm), chat ( tán gẫu), không kết hợp được với tính từ blazing  

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
______I might, I couldn’t open the door.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:9376
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A: Try as. 

Cấu trúc đảo ngữ dùng để nhấn mạnh hành động: động từ+ as+ chủ ngữ+ trợ động từ

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
We have bought extra food ______ our guests stay to dinner.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:9377
Giải chi tiết

Đáp án đúng là B. in case  được theo sau bởi thì hiện tại hay quá khứ hoặc bởi “should”. Một mệnh đề với “in case” giải thích lí do ở mệnh đề chính.

So that: dùng cho mệnh đề chỉ mục đích

When: dùng cho mệnh đề chỉ thời gian

If: dùng cho mệnh đề chỉ điều kiện, nhưng trong trường hợp này, động từ không phù hợp về thì với câu điều kiện loại 1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
“You can go to the party tonight______ you are sober when you come home.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:9378
Giải chi tiết

Đáp án đúng là “as long as” ( miễn là) dùng với mệnh đề câu điều kiện.

Thành ngữ  “ as far as” : xa tận, cho đến khi, đến chừng mức mà.

As well as + từ/ cụm từ: cũng như

As soon as+ mệnh đề chỉ thời gian : ngay khi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
______he does sometimes annoys me very much.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:9379
Giải chi tiết

Trong câu này, mệnh đề danh ngữ với “ what” làm chủ ngữ trong câu.  Trong mệnh đề này “what” làm tân ngữ cho động từ “do”. Do vậy, đáp án đúng là D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Liz: “Thanks for the nice gift you brought to us!” Jennifer: “______”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:9380
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. Trước lời cảm ơn của người khác, ta có thể dùng các thành ngữ sau:

-         You’re welcome.

-         Not at all. Don’t mention it.

-         Nevermind

Do vậy, đáp án đúng là A: Not at all. Don’t mention it.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com