Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
The job requires certain______. You have to be good at operating computers and dealing with people.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:96365
Giải chi tiết

Đáp án là D. skills: các kỹ năng. operating computers and dealing with people :điều hành máy tính và đối nhân xử thế - có thể được gọi là các kỹ năng.

Các từ còn lại: qualifications: trình độ; knowledge: kiến thức;  techniques: kỹ thuật

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
“Shall I wait for you?    - “_________________”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:96366
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp: “Shall I wait for you? - Tôi sẽ chờ bạn? – Lời đề nghị

Đáp án là C. No, don’t bother: Không, không phiền đến bạn. => Từ chối

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:

A. Tại sao lại hỏi một câu hỏi như vậy?

B. Không cần phải hỏi

D. Vâng, tất nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
‘Excuse me. Where is the _______ office of UNICEF Vietnam located?”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:96367
Giải chi tiết

Đáp án là B. head office: trụ sở chính

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
He really deserved the award because he performed _________ what was expected of him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:96368
Giải chi tiết

Đáp án là D. Chúng ta có thể dùng “much” đứng trước cách tính từ so sánh hơn để tăng mức độ “……. hơn nhiều”

Dịch: Anh ấy thực sự xứng đáng với giải thưởng vì anh ấy đã thực hiện tốt hơn nhiều so với những gì được mong đợi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
______it would stop raining for a morning, we could cut the grass.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:96369
Giải chi tiết

Đáp án là B. If only: giá như… ( giả định cách, diễn tả mong ước không có thật)

Các liên từ còn lại: On condition that: với điều kiện là; In case: phòng khi ; if ever: chắc như vậy đó, sự thật là vậy

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
______attention we pay to commercials, we cannot avoid being influenced by the constant repetition of a brand name or image.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:96370
Giải chi tiết

Đáp án là A. Cấu trúc chỉ sự nhượng bộ “ mặc dù… nhưng …”: However +adj/adv + S + V, S + V.

Dịch: Dù ít để ý đến quảng cáo, chúng ta vẫn không thể tránh bị ảnh hưởng bởi sự lặp lại liên tục của một thương hiệu hay hình ảnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
_______the phone rang later that night did Anna remember the appointment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:96371
Giải chi tiết

Đáp án là A. Cấu trúc đảo ngữ: Not only + phrase/ clause + auxiliary + S+ V: cho đến khi….. thì…

Dịch: Cho đến khi điện thoại reo trong đêm đó thì Anna mới nhớ cuộc hẹn.

Các từ còn lại: Just before: ngay trước khi; only: chỉ; No sooner….. than….: ngay khi….. thì…

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Only______research has been carried out in this field.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:96372
Giải chi tiết

Đáp án là B. research là danh từ không đếm được, có only đứng trước => dùng a little.  Only a little: có rất ít (nhấn mạnh).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
The small,______farms of New England were not appropriate for the Midwest.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:96373
Giải chi tiết

Đáp án là A. self-supporting: tự cung

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Hurry up! They’ve only got ________ seats left.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:96374
Giải chi tiết

Đáp án là B. a few + Ns: có rất ít, hầu như không có ( mang nghĩa phủ định )

Dịch: Nhanh lên! Họ chỉ có một vài chỗ còn lại.

Các từ còn lại: a little + N(uncountable): có rất ít, hầu như không có ( mang nghĩa phủ định ); a lot of: nhiều; plenty thường theo cấu trúc “ a plenty of: nhiều …”

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
The computer has had an enormous_______on the way we work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:96375
Giải chi tiết

Đáp án là D. have an influence on: có sự ảnh hưởng đến….

Các từ còn lại: change: sự thay đổi; alteration: sự biến đổi; impression: ấn tượng

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
I don’t think Mike will reject that job offer, ______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:96376
Giải chi tiết

Câu này nội dung muốn hỏi về “Mike sẽ từ chối lời mời làm việc? ” => phân vân hai đáp án B và C. Tuy nhiên, “I don’t think” mang nghĩ phủ định cho cả vế rồi => láy đuôi ở khẳng định. Đáp án là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
The wet weather has ______ three weeks now; It has rained every single day

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:96377
Giải chi tiết

Đáp án là A. last + a period of time: kéo dài bao lâu 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
_______on several different television programs, the witness gave conflicting accounts of what had happened.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:96378
Giải chi tiết

Đáp án là A. Lược bỏ chủ ngữ khi hai vế đồng chủ ngữ, ta dùng V-ing trong câu chủ động và V-ed trong câu bị động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
I phoned the company, who______me that my goods had been dispatched.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:96379
Giải chi tiết

Đáp án là B. assure someone that… : cam đoan với ai rằng….

Các từ còn lại: guarantee: bảo hành; reassure: trấn an; confirm: xác nhận

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
He's the only child in his family and so he can hardly enjoy______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:96380
Giải chi tiết

Đáp án là C. brotherhood: tình huynh đệ

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
It’s no use __________ a language if you don’t try to use it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:96381
Giải chi tiết

Đáp án là C. Cấu trúc “ It’s no use + V-ing. Không có ích gì khi làm việc gì đó….

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
When the car was invented, I don’t think anyone could have predicted______it would change the world.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:96382
Giải chi tiết

Dựa vào nghĩa có thể chọn được đáp án là A.

Dịch: Khi chiếc xe được phát minh, tôi không nghĩ rằng bất cứ ai có thể dự đoán thế nào nó sẽ thay đổi thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
You have to study hard to______your classmates.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:96383
Giải chi tiết

Đáp án là A. keep pace with: theo kịp với

Các cụm còn lại: get in touch with: giữ liên lạc với; catch sight of:nhìn thấy,thoáng thấy; look out for để ý đợi chờ (một cái gì sẽ xảy đến)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com