Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D on your anstwer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Research has shown that there is no difference at all between the brain of the average woman and ______ of the average man.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12318
Giải chi tiết

Ta dùng đại từ “that” để thay thể danh từ số ít “brain" để tránh sự lập lại trong cấu trúc song hành (parallel structure).

Đáp án là D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
“MD” is the abbreviation of___________ .  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12319
Giải chi tiết

“MD ” is the abbreviation of______ . “MD” là từ viết tắt của ____ .

Đáp án là B: Doctor of Medicine = Tiến sĩ Y khoa. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
- “That’s a very nice skirt you’re wearing .”   - " __________ ".

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12320
Giải chi tiết

“That’s a very nice skirt you’re wearing. ” (Chiếc váy chị dang mặc thật đẹp.)

Người thử nhất nói lời khen tặng (giving a compliment), và người thứ hai đáp lại lời khen đó (responding to a compliment).

Đáp án đúng là C. ‘It’s nice of you to say so ” (Chị thật tử tế khi nói như thế.)

Câu cảm thán: How + tính từ/trạng từ!

“That's all right” (Không có chi) dùng để đáp lại lời cám ơn.

Ta có: like + something + quá khứ phân từ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
_______________  are the formal rules of correct or polittion behavior among people using the Internet.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12321
Giải chi tiết

___________ are the forrnal rules of correct or polite behavior among people

using the Internet. (__ là các quy tắc về cách cư xử đúng đắn và lịch sự giữa

những người sử dụng Internet.)

 Đáp án đúng là D. Codes of netiquettes = phép lịch sự (khi sử dựng Internet).

Traffic rules = luật lệ giao thông.

Family rules = qui tắc gia đình

Codes of etiquettes = phép xã giao

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
- "_________________ ” - “Yes, of course”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12322
Giải chi tiết

Người thứ nhất nói lời yêu cầu, và người thứ hai đáp lại

Yes, of course” (Vâng, được rồi.)

Đáp án đúng là D: "Could you give a hand? " (Anh làm ơn giúp tôi?)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
UNICEF___________ supports and funds for the most disadvantaged children  all over the world.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12323
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C: provide sơmeone with something hoặc provide something for someone (cung cấp ai cái gì).

UNICEF provides supports and funds for the most disadvantaged children all over the world. (UNICEF đem lại sự giúp đỡ và tiền bạc cho trẻ em bất hạnh trên toàn thế giới.)

present something to someone (= đưa, trao).

assist someone with something (= giúp đỡ).

offer something to someone ( = đề nghị).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Is there anyone who___________ the plan put forward by the committee?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12324
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D: oppose something hoặc oppose + V-ing (phản đối)

Is there anyone who opposes the plan put forward by the committee?

(Có ai phản đối kế hoạch do ủy ban đưa ra không?)

differfrom someone/something= khác với ai/cái gì

disagree with something = không đồng ý cái gi

object to something = phản đối cái gì

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
He would win the race if he__________ his brother’s example and trained harder.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12325
Giải chi tiết

Câu này hỏi về thành ngữ dùng với “example”. Ta có:

—            set an example = nêu gương, làm gương

—            follow an example = bắt chước, làm theo

Đáp án là D.

He would win the race if he followed his brother’s example and trained harder (Anh ta có thể thắng cuộc đua nếu anh ta theo gương người anh trai luyện tập tích cực hơn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
“Excuse me. Where is the_________ office of OXFAM located?”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12326
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của danh từ “office”.

Đáp án là B: the head offìce =văn phòng chính, trụ sở chính

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
She neglected her study during the term,________ she couldn't pass the exam.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12327
Giải chi tiết

She neglected her study during the term, ____ she couldn 't pass the exam. (Trong khóa học cô ta sao lãng việc học tập, _____ cô ta không thể thi đậu.)

Đáp án đúng là D. Ta dùng so (= cho nên) trong mệnh đề kết quả.

although = mặc dù.

because = bởi vì.

so that= để cho (chi mục đích).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
The doctors know that it is very difficult to save the patient’s life, ____ they will try their best.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12328
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A. Ta dùng liên từ đẳng lập but để nối hai mệnh đề độc lập đối lập nhau. The doctors know that it is very diffìcult to save the patient’s life, but they will try their best. (Các bác sĩ nhận thấy cứu mạng sống của bệnh nhân đó rất khó khăn, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.)

although = mặc dù,

despite (mặc dù) + cụm từ,

however là trạng từ dùng làm từ nổi câu (sentenceconnector) nên trước và sau từ đó ta phải đặt dấu phẩy.   

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
I am sending you my curriculum vitae________ you will have a chance to study it before our interview.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12329
Giải chi tiết

I am sendingyou my curriculum vitae ____  you will have a chance

to study it before our interview. (Tôi gửi đến ông sơ yêu lí lịch của tôi ___ ông

có thể tìm hiểu trước khi phỏng vấn.)

Đáp án đúng là A. Ta phải dùng mệnh đề chỉ mục đích với so that(=

để, để cho).

because/for/since (= bởi vì) dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Unfortunately, your letter arrived after the final date for application. ______ , we cannot consider you for the post.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12330
Giải chi tiết

Unfortunately, your letter arrived after the final date for application. ______ , we cannot consider you for the post. (Rất tiếc, thư của ông đến sau thời hạn chót nộp đơn.________ , chúng tôi không thể xem xét để giao công việc đó được.)

Đáp án đúng là C. Ta dùng trạng từ “consequently” (= do đó, cho nên) làm từ nối câu (sentence connector) để chỉ kết quả.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Everybody in the house woke up when the burglar alarm_____ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12331
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ (phrasal verbs).

Everybody in the house woke up when the burglar alarm      _____. (Mọi người trong nhà tỉnh giấc khi chuông báo trộm___________________ .)

 Đáp án đúng là B: go off= (chuông, còi) vang lên.

go out = đi chơi; (lửa) tắt

come about = xảy ra

ring off= ngừng nói chuyện bằng điện thoại

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
- "You’re already leaving? The ball is only starting.” -  “But it’s very late, so ___”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12332
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp.

“You’re already leaving? The ball is only starting. ” (Anh chuẩn bị ra về sao? Buổi khiêu vũ chỉ mới bắt đầu.)

Đáp án đúng là C. Người thứ nhất có ý mời người thứ hai nán lại, nhưng người thứ hai đưa ra lí do từ chối và tạm biệt.

“But it’s very late, so goodbye for now." (Nhưng bây giờ đã quá muộn, tạm biệt nhé.)

take care = hãy bảo trọng (nói khi tiễn biệt ai)

have a gooci day = chúc một ngày tốt lành (nói vào đầu ngày làm việc)

It’s great fim, thanks = thật vui, cám ơn (không phù hợp vì buổi khiêu vũ chỉ mới bắt đầu)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Have a piece of chocolate,___________ ?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12333
Giải chi tiết

Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don’t do...), câu hỏi đuôi thường sẽ là ....will you? hoặc ...do you?.

Đáp án là A: do you.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
By the time you come here tomorrow, the work_______ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12334
Giải chi tiết

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “By the time you come here tomorrow ” có động từ chia ở thì Hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai (vì động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không bao giờ ở thì tương iai).

Trạng từ “by the time” (trước khi) cho biết công việc sẽ được hoàn thành trước ngày mai.

Đáp án đúng là C. will have been fimished (thì Tương lai hoàn thành bị động)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
If you put your money in a bank now, you may get 12% _________ annually.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12335
Giải chi tiết

“If you put your money in a bank now, you may get 12%________ annually. ” (Nếu bây giờ anh gửi tiền vào ngân hàng thì anh có thể nhận được _______ 12% mỗi năm.)

Đáp án đúng là A: interest = lãi suất.

profit = lợi nhuận (trong việc mua bán...)

money= tiền bạc (không phù hợp với ngữ cảnh của câu)

income = tiền thu nhập (không phù hợp với ngữ cảnh).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
- " _________ " -  “Yes, I’d like to buy a computer.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12336
Giải chi tiết

“Yes. I'd like to buy a computer. ” (Vâng. Tôi muốn mua một máy tính). Đây là lời của khách hàng trong cửa hiệu nên người thứ nhất là nhân viên bán hàng sẽ chào mời khách.

Đáp án đúng là B: “Good morning. Can I help you? " (Chào ông. Thưa ông cần gì ạ?)

“Do you look for something? ” (ông có tìm cái gì không?) (lời nói không lịch sự).

“Do you want to buy it? ” (Ông có mua cái đó không?) (lời nói không lịch sự).

"Can you help me buy something? ” (Cô làm ơn giúp tôi mua hàng đi)

(đây là lời của khách hàng, không phải của nhân viên bán hàng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
In making remarks, he____________ to understatement.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12337
Giải chi tiết

Câu nàv hỏi về ngữ động từ (phrasal verbs).

Đáp án đúng là D: incline to/towards something= có khuynh hướng.

In making remarks, he____________ to understatement. (Khi đưa ra lời nhận xét, ông ấy có khuynh hướng nói bớt đi.)

decline something= từ chối (một yêu cầu).

intend to do something= dự định làm cái gì.

align = sắp cho thẳng hàng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
After her illness, Lam had to work hard to______ her classmates.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12338
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách dùng thành ngữ phù hợp với ngữ cảnh.

After her illness, Lam had to work hard toher classmates. (Sau cơn bệnh, Lam phải cố gẳng học tích cực để___________________ bạn cùng lớp.)

Đáp án đúng là B: keep pace with someone =theo kịp ai.

catch sight of someơne= bắt gặp ai

get in touch with someone =giữ liên lạc với ai.

make allowance for someone = chiếu cố ai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Some kinds of birds are on the___________ of extinction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12339
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A. Thành ngữ “on the brink of something” có nghĩa là “gần như đang ở trong một tình trạng nguy hiểm”.

Some kinds of birds are on the brink of extinction. (Một số loài chim đang ở bên bờ tuyệt chủng.)

tip đầu. đinh, chóp... (không phù hợp với ngữ cảnh),

on the side of something — ở bên hông cái gì (không phùhợp với ngữ cảnh).     

on the edge of something = ở ria, mép cái gì (không phù hợp với ngữ cảnh).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
_______ of popular expressions in our language have interesting backgrounds.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12340
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách sử dụng từ hạn định (determiners).

Đáp án đúng là A. A large number of + danh từ đếm được số nhiều + động từ ngôi thứ ba số nhiều.

A large number of popular expressions in our language have interesting backgrounds. (Một số lượng lớn thành ngữ thông dụng trong ngôn ngữ của chúng ta có nguồn gốc rất thú vị.)

The large nutnber of + danh từ đếm được số nhiều + động từ ngôi thứ ba số ít.

great deal of + danh từ không đếm dược số ít.

A sum of somelhing = một số (tiền), một phép tính, tổng so (của hai hoặc nhiều thứ)... (không phù hợp với ngữ cảnh).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
_________________ for farming purposes, soil must contain the minerals plants require.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12341
Giải chi tiết

Để diễn tả mục đích cùa một sự việc hoặc hành động nào đó ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (an infinitive phrase).

Đáp án là A.

To be good for farming purposes, soil must contain the minerals plants require. (Để phù hợp với mục đích canh tác, đất trồng phải chứa những khoáng chất mà cây cối cần có.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Please______________ your cigarette, I am going to get choked.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12342
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ (phrasal verbs).

Đáp án đúng là D:  put out something = dập tắt cái gì.

Please put out your cigarette. I am going to get choked. (Anh làm ơn dập tắt điếu thuốc lá. Tôi sắp bị ngạt thở đây.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
The new laws have encouraged both domestic and foreign private ________ . 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12343
Giải chi tiết

Câu này hỏi về việc sử dụng đúng từ trong ngữ cảnh.

The new laws have encouraged both domestic and foreign private ___ . (Các đạoluật mới đã khuyến khích cả _________ tư nhân trong nước lẫn nước ngoài.)

Đáp án đúng là C: investment = sự đầu tư.

savings - tiền để dành, paying = việc chi trả (tiền), economics = kinh tế học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Since the reform, the country has undergone________ changes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12344
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về việc sử dụng đúng từ trong ngữ cảnh.

Since the reform, the country has undergone ______ changes. (Từ khi có cải cách, đất nước đã trải qua những thay đổi_______.)

Đáp án đúng là C: substantial = đáng kể, lớn lao.

large = sizeable = rộng lớn, favorable = thuận lợi, có triển vọng

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
- “Do you like your new job?” - “Yes, but my employer insisted that I_____ on time.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12345
Giải chi tiết

Câu này có dạng: Chủ từ + insist + mệnh đề “that

Thì giả định hiện tại (present subjunctive) dùng động từ nguyên mẫu hoặc should + động từ nguyên mẫu (cho tất cả các ngôi).

Ví dụ thì giả định hiện tại của to be là be cho tất cả các ngôi.

Thì giả định hiện tại được dùng trong một số câu cảm thán để diễn tả mong ước hoặc hi vọng.

Một số động từ thông dụng theo sau là thì giả định hiện tại là: demand (that) = đòi hỏi (rằng) insist (that) = nhất quyết (ràng) request/ ask (that) = yêu cầu (rang) suggest/ propose (that) = đề nghị (rằng) recommend (that) = giới thiệu/tiến cử (rằng) advise (that) = khuyên (rằng)

Một số thành ngữ thông dụng theo sau là thì giả định hiện tại là: it is important (that) = điều quan trọng là it is necessary (that) = điều cần thiết là it is essential (that) = điều thiết yếu là it is vital (that) = điều quan trọng là it is imperative (that) = điều cấp bách là

Ví dụ:

-                  The teacher demands that we be on time. (Thầy giáo yêu cầu chúng em phải đúng giờ.)

-                  I insisted that he pay me the money. (Tôi nhất quyết yêu cầu anh ta trả tôi số tiền đó.)

-                   It is important that they be told the truth. (Điều quan trọng là họ phải được cho biết sự thật.)

Đáp án là D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Many companies know that attractive__________ can persuade customers to buy their goods.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12346
Giải chi tiết

Many companies know that attractive________ _____ can persuade customersto buy their goocỉs. (Nhiều công ty biết rằng _____ lôi cuốn có thể lôi kéo khách hàng mua sản phẩm.)

 Đáp án đúng là D: packaging= sự đóng gói (hàng hóa).

pack = packet = gói nhỏ, túi nhỏ

package = bưu kiện.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
I think the company should inform its customers _____________  the improvements in their services.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12347
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ (collocation) với động từ “inform”: inform someone of/about something (thông báo cho ai biết cái gì). Đáp án là B.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com