Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following sentences.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following sentences.

Quảng cáo

Câu 1: I’II show you around the city when you________________________ to visit me.

A. come

B. are coming 

C. will come 

D. will be coming

Câu hỏi : 12375
  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Thì Hiện tại tiếp diễn có the dùng trong mệnh đê thời gian khi nó diễn tả một hành động tiếp diễn, nhưng trong câu này động từ “come” không có nghĩa tiếp diễn.

    Đáp án là A.

    I'll show you aronnd the city when you come to visit me. (Khi anh đến thăm tôi. tôi sẽ đưa anh đi vòng quanh thành phố.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: I___________________ for Mary for the last two hours, but she still hasn’t arrived.

A. am waiting

B. have been waiting

C. was waiting

D. had been waiting

Câu hỏi : 12376
  • Đáp án : B
    (4) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giới từ for + khoáng thời gian (period of time) được dùng ờ thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has + been + V-ing) để chỉ hành động hoặc sự việc kéo dài trong khoảng thời gian nhất định cho đến nay.

    Đáp án là B. I have been waiting for Mary for the last two hours, but she still hasn’t arrived. (Tôi đã đợi Mary trong suốt hai tiếng đồng hồ, nhưng cô ta vẫn chưa đến.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: I’m absolutely no good at all_______________________ any kind of sport.

A. with

B. on

C. at

D. for

Câu hỏi : 12377
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    good at something = giỏi cái gì; good for something = có lợi cho cái gì.

    Đáp án là C. I'm absolutely no good at all at any kind of sport. (Tôi thực sự chẳng giỏi môn thể thao nào cả.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: I'd have told you if I_______________________ the book.

A. had seen

B. should have seen

C. saw

D. would have seen

Câu hỏi : 12378
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đây là câu điều kiện loại III:

    Mệnh đề If: chủ ngữ + had + quá khứ phân từ

    Mệnh đề chính: chủ ngữ + would (’d) have + quá khứ phân từ

    Đáp án là A. I’d have toldyou if I had seen the book. (Nếu tôi thấy quyển sách thì tôi đã nói cho anh biết.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: He refused to give up work____________________ he'd won a million dollars.

A. despite

B. however

C. even though 

D. as though

Câu hỏi : 12379
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    He refused to give up work__________________ he ’d won a million dollars. (ông ấy vẫn tiếp tục làm việc_______ ông ta trúng số 1 triệu đô-la.)

    C Đáp án đủng: even though (= mặc dù) + mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.

    A Phương án sai: despite + cụm từ chi chi sự nhượng bộ.

    B Phương án sai: however (trạng từ) được dùng làm từ nối câu.

    D Phương án sai: as though (= như thể) dùng để chỉ sự giả định.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: There was nothing special about his clothes________from his flowery tie.

A. but

B. except

C. other

D. apart

Câu hỏi : 12380
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ: apart from = cxcept for = ngoại trừ, trừ ra.

    Đáp án là D. There was nothing special about his clothes apart from his flowery tie.

    (Ngoài chiếc cà-vạt hoa ra thì y phục cùa ông ta không có gì đặc biệt.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: You can use my bicycle______________________ you bring it back tomorrow.

A. as long as 

B. although

C. nevertheless

D. in spite of

Câu hỏi : 12381
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    You can use my bicycle__________________ you bring it back tomorrow. (Anh có thể dùng xe đạp của tôi______ ngày mai anh đem trả.)

    A Đáp án đùng: as long as (= miễn là) dùng với mệnh đề điều kiện.

    B Phương án sai: although + mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.

    C Phương án sai: nevertheless (trạng từ) được dùng làm từ nối câu.

    D Phương án sai: in spite of + cụm từ chỉ sự nhượng bộ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: He missed the lecture, so I lent him my notes________.

A. after

B. afterwards

C. at last

D. finally

Câu hỏi : 12382
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B Đáp án đúng: afterwards hoặc afterward (trạng từ) later (sau đó).

    He missed the lecture, so I lent him my notes afterwards. (Anh ấy không đi học, nên sau đó tôi cho anh ấy mượn vờ ghi.)

    A Phương án sai: after (giới từ) + danh từ/ danh động từ (V-ing); after (trạng từ) = sau một cái khác/người khác (Ví dụ: John got here first, and Peter arrived soon after — John đến đây đầu tiên và ngay sau đó là Peter); after (liên từ) + mệnh đề.

    C, D Phương án sai: ai last = finally (trạng từ) = cuối cùng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: -"Why do you think most people learn English?” - “__________

A. All of them are

B. I heard it was very good

C. Very often it’s to get a better job 

D. Because I like it 

Câu hỏi : 12383
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “Why do you think must people learn English? ” (Tại sao anh nghĩ hầu hết mọi người học tiếng Anh?) Đây là câu hỏi về mục đích. C

    Đáp án đúng. “Very often it's to get a better job. " (Thường là để kiểm một công việc tốt hơn.) Ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (to- infinitive phrase) để chỉ mục đích.

    A Phương án sai: “All of them are ” có nghĩa mơ hồ với động từ be.

    B Phương án sai: Ta phải dùng thì hiện tại để phù hợp với câu hỏi.

    D Phương án sai: Câu hỏi đề cập đến công chúng chứ không riêng gì người thứ hai. nên không thể dùng ngôi thứ nhất số ít I.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: - “What kind of job would you like?’' - “_______________________ ”

A. Is there a good chance of promotion? 

B. Is there a good chance of promotion? 

C. Anytime after next week.

D. Anything to do with computers. 

Câu hỏi : 12384
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. “ What kind of job would you like? (Anh thích loại công việc gì?)

    D Đáp án đủng: “Anything to do with computers. ” (Bất cứ việc gì liên quan đến máy tính.)

    A Phương án sai: "Is there a good chance of promotion?” (Có cơ hội thăng tiến không?)

    B Phương án sai: “ỉ’m good at computing. ” (Tôi giỏi vê máy tính.)

    C Phương án sai: "Anytime after next week” (Bất cứ lúc nào sau tuần sau.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Martin was very____________________ of what he had done.

A. shame

B. shameful

C. ashame

D. ashamed

Câu hỏi : 12385
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Theo thứ tự từ trong câu, ta phải chọn một tính từ phù hợp.

    D Đáp án đủng: ashamed of something/doing something = xấu hổ về cái gì. Martin was very ashamed of what he had done. (Martin rất xấu hổ về điều anh ta đã làm.)

    A Phương án sai: shame (danh từ) = sự xấu hổ, nỗi nhục.

    B Phương án sai: shameful (tính từ) = đáng xấu hổ (mang nghĩa chủ động). Ví dụ: I couldn't see anything shameful in what I had done.

    Tôi chẳng thấy có gì đáng hổ thẹn về điều tôi đã làm.

    C Phương án sai: trong tiếng Anh không có từ này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Peter_____________________ opened the door of the cellar, wondering what he might find.

A. cautious

B. cautiously

C. cautional

D. cautionally

Câu hỏi : 12386
  • Đáp án : B
    (4) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Peter_________opened the door of the cellar, wondering what he might find. (Peter mở cửa tầng hầm, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy gì.)

    B Đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng.

    A Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng

    C, D Phương án sai: không có các từ này trong tiếng Anh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: That large dog is perfectly______________________ and has never been known to attack anyone.

A. harming 

B. unharmed

C. harmless

D. harmful

Câu hỏi : 12387
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    That large dog is perfectly______________________ and has never been known to attack anyone. (Con chó to lớn kia hoàn toàn_______, và người ta chưa thấy nó cắn ai bao giờ.)

    C Đáp án đúng: harmless (tính từ) = không làm hại ai.

    A Phương án sai: harming (hiện tại phân từ) = làm hại ai.

    B Phương án sai: unharmed (tính từ) = nguyên vẹn, không bị tổn hại.

    D Phương án sai: harmful (tính từ) = gây tác hại, có hại.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: He kindly offered to_______________________ me the way to the station.

A. explain

B. direct 

C. describe

D. show

Câu hỏi : 12388
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D Đáp án đúng: show someone the vvay = chỉ đường cho ai.

    He kindly offered to show me the way to the station. (Ông ta tử tế chỉ đường cho tôi đến nhà ga.)

    A Phương án sai: explain = giải thích.

    B Phương án sai: direct someone to somewhere = chỉ đường cho ai.

    Ví dụ: Could you direct me to the airport? (Ông làm ơn chi đường cho tôi đến sân bay.)

    C Phương án sai: describe = mô tả.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: Several items of_______________________ were found on the river bank.

A. clothes

B. dress

C. costume

D. clothing

Câu hỏi : 12389
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ.

    D  Đáp án đủng: clothing (danh từ không đếm được) = quần áo, y phục; articles/items of clothing = đồ mặc.

    Ví dụ: You can only take three articles/items of clothing into the changing room.

    (Quí vị chi có thể mang 3 thứ đồ mặc vào phòng thay quần áo.)

    Several items of clothing were found on the river bank. (Người ta tìm thấy vài thứ đồ mặc trên bờ sông.)

    A,  B, C Các từ như clothes, dress hoặc costume (đều có nghĩa là y phục, quần áo) không thể kết hợp với từ item được.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: Nobody knows what the_____________________ of the expiosion was.

A. source

B. cause

C. reaction

D. reason

Câu hỏi : 12390
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B Đáp án đúng: the cause of something = nguyên nhân của cái gì.

    Nobody knows what the cause of the explosion was. (Không ai biết nguyên nhân của vụ nổ.)

    A Phương án sai: source = nguồn.

    C Phương án sai: reaction = phản ứng.

    D Phương án sai: ta phải dùng a reason for something = lí do về cái gì.

    Ví dụ: The reason for the disaster was engine failure, not human error.

    (Lí do của thảm họa là do máy móc hỏng, không phải do con người.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: The discovery was a major______________________ for research workers.

A. breakthrough 

B. breakdown

C. break-in

D. breakout

Câu hỏi : 12391
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    The discovery was a major_____________________ for research workers. (Khám phá đó là một_______ quan trọng đối với các nhà nghiên cứu.)

    A Đáp án đúng: breakthrough = sự đột phá.

    B Phương án sai: breakdown = hỏng máy, sự tan vỡ.

    C Phương án sai: break-in = sự đột nhập (trái phép).

    D Phương án sai: breakout = sự trốn thoát bằng vũ lực như vượt ngục.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: ___________me to phone them before I go out.

A. Remind

B. Remember

C. Mention

D. make

Câu hỏi : 12392
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A Đáp án đúng, remind + tân ngữ + to-infinitive: nhắc nhở ai làm cái gì. Remind me to phone them before I go out. (Hãy nhắc tôi gọi điện cho họ trước khi ra đi.)

    B Phương án sai: remember + to-infinitive nhớ phải làm cái gì hoặc remember + V-ing = nhớ đã làm cái gì.

    C Phương án sai: mention + V-ing = đề cập đến. Ví dụ: My wife mentioned seeing you the other day. (Vợ tôi có đề cập việc gặp anh hôm nọ.)

    D Phương án sai: make + tân ngữ + bare infinitive = khiến, bắt buộc. 

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: Please__________________ and see us some time. You're always welcome.

A. come to 

B. come about 

C. come round 

D. come away 

Câu hỏi : 12393
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu này hỏi về ngữ động từ.

    c Đáp án đúng: come round = ghé thăm, tạt lại chơi.

    Please come round and see us some time. You're always welcome.

    (Lúc nào đó anh hãy tạt lại thăm chúng tôi. Anh lúc nào cũng được tiếp đón ân cần.)

    A Phương án sai: come to = tỉnh lại.

    B Phương án sai: come about = xảy ra, xảy đển.

    D Phương án sai: come away = rời ra. bung ra.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: The police are looking for a man of_____________________ height.

A. medium

B. extra

C. tall

D. special

Câu hỏi : 12394
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A Đáp án đúng: to be of medium/average height = có chiều cao trung binh, tầm thước.

    The police are looking for a man of medium height. (Cảnh sát đang tìm một người đàn ông tầm thước.)

    B, C, D Các từ extra (dư, thừa), tall (cao) hoặc special (đặc biệt) không thể kết hợp với height.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: — “This silver vase is tarnished.” — "in my opinion, it needs_________"

A.  to be polish 

B. polishing

C. polished

D. being polished

Câu hỏi : 12395
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Động từ need có thế dùng như động từ thường có nghĩa là require (cần phải).

    Ta có thể dùng need với động từ nguyên mẫu (mang nghĩa chủ động): need + to do (active)

    He needs to win Ihis game. (Anh ta cần thắng trận này.)

    Need cũng có thể dùng với động từ nguyên mẫu bị động (mang nghĩa bị động): need + to be done/doing (passive) Your hair needs to be cut/cutting. (Anh cần phải hớt tóc đi.)

    Đáp án là B.

    -“This silver vase is tarnished.” -“In my opinion, it needs polishing.” “Chiếc bình bạc này đã bị mờ.” “Theo tôi, nó cần được đánh bóng lại.”

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: - “Did he make any comments?” - “Yes. he said it was imperative that we_________ on time tomorrow.”

A. had been 

B. were

C. have been 

D. be

Câu hỏi : 12396
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Sau thành ngừ “it wvas imperative” thì mệnh đề that được dùng ở thì giả định hiện tại (present subjunctive) với động từ nguyên mẫu hoặc should + động từ nguyên mẫu (cho tât cả các ngôi). Xem lại câu 33 đề 10.

    Đáp án là D.

    "Yes, he said ii was imperative that we be on time tomorrow. ” (Có, ông ta nói rằng điều quan trọng là ngày mai chúng ta phải có mặt đúng giờ.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: There is water below the earth’s surface____________________ everywhere.

A. most

B. most of

C. almost

D. in

Câu hỏi : 12397
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C Đáp án đúng, almost (trạng từ) = gần như; almost everywhere = gần như mọi nơi. There is water below the earth’s surface almost evenwhere. (Hầu như mọi nơi dưới bề mặt trái đất đều có nước.)

    A Phương án sai: most (từ hạn định) + danh từ.

    B Phương án sai: most of + the + danh từ.

    D Phương án sai: in + danh từ (chỉ nơi chốn).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: __________heat from the sun there would be no life on earth.

A. Except

B. Without

C. If there is no 

D. Despite 

Câu hỏi : 12398
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có mệnh đề chính của câu điều kiện loại II: “there would be no life on earth", với điều kiện được nêu gián tiếp.

    “Without heat from the sun” = “If there were no heat from the sun”.

    Đáp án là B.

    Without heat from the sun there would be no life on earlh. (Nếu không có năng lượng mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất.)

     

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: He looks much better________ the holiday he took.

A. for

B. of

C. to

D. in

Câu hỏi : 12399
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    For = because of/ as a result of something (vì, bởi vì).

    Đáp án là A.

    He looks much better for the holiday he took. (Ông ta trông khá hơn nhiều do kì nghỉ vừa qua.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: Are there enough apples for us to have one_________?

A. every

B. each

C. individually

D. self

Câu hỏi : 12400
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B Đáp án đúng: each (đại từ bất định) = mỗi cái/mỗi người riêng lẽ. Ví dụ: They lost $40 each. (Mỗi người họ mất 40 đô-la.)

    Are there enough apples for us to have one each? (Có đủ táo để mỗi chúng ta có một quả không?)

    A Phương án sai: every + danh từ số ít.

    C Phương án sai: individually (= từng người một, từ cái một) bổ nghĩa cho một động từ thường. Ví dụ: to speak to each member of the group individually = nói riêng với từng thành viên của nhóm.

    D Phương án sai: self (danh từ) = bản chất, cá tính.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: As I liked the photo I had it____________________ .

A. lengthened 

B. enlarged

C. sized

D. widened

Câu hỏi : 12401
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    As I liked the photo I had'it_________________________ . (Vì tôi thích bức ảnh nên tôi

    nhờ người_______ nó.)

    B Đáp án đúng: enlarged = (được) phóng to. Lưu ý câu này dùng thể nhờ bảo: have + tân ngữ (chỉ vật) + quá khứ phân từ.

    A Phương án sai: lengthened = (được) nối dài.

    C Phương án sai: sized = (quần áo được) hồ.

    D Phương án sai: widened = (được) mở rộng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: Everyone_____________________ Alan was invited to the party.

A. not 

B. apart

C. but

D. though

Câu hỏi : 12402
  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    c Đáp án đủng: but (giới từ) = except (trừ, trừ ra, không kể).

    Everyone but Alan was invited lu the party. (Mọi người trừ Alan ra đều được mời đen buổi tiệc.)

    A Phương án sai: not (trạng từ) không thể dùng với một danh từ. Nó có thể dùng trong thành ngữ: not &..../ not One.... Ví dụ: He didn Y speak to me

    -    not One \vord. (Anh ta không hề nói chuyện với tôi — dù chi một lời.)

    B Ta phải dùng: apart from = but. Ví dụ: Apart from the salary/ Salary apart, it's not a bad job. (Ngoại trừ lương ra, công việc đó cũng tạm được.)

    D Phương án sai: though (liên từ; trạng từ) = mặc dù, nhưng. Ví dụ:

    They're coming next week, though I don't know which day. (Họ sẽ đến vào tuần tới, nhưng tôi không biết ngày nào.)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: I will________you this book if you promise to return it next week.

A. offer

B. lend

C. borrow

D. allow

Câu hỏi : 12403
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B Đáp án đúng: lend = cho mượn. I will lend you this book if you promise to return it next week. (Tôi sẽ cho anh mượn quyển sách này nếu anh hứa trả lại tôi vào tuần tới.)

    A Phương án sai: offer = biếu, tặng, đưa ra, đề nghị.

    C Phương án sai: borrow = mượn.

    D Phương án sai: allow someone to do something = cho phép.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: I couldn't live with a person who had such disgusting__________________ .

A. customs

B. habits

C. uses

D. actions

Câu hỏi : 12404
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta phải chọn từ phù hợp với ngữ cảnh, disgusting (tính từ) = ghê tởm, kinh tởm.

    B Đáp án đúng. Vì có ý “I couldn’t live with a person” nên ta chọn “habits” chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong thời gian dài.

    A Phương án sai: customs (= tập quán) được dùng cho một cộng đồng chứ không dùng cho một người nào.

    C Phương án sai: use = sự sử dụng, cách dùng...

    D Phương án sai: action = hành động (để thực hiện cái gì). Từ action được dùng cho một sự việc cụ thế nên không phù hợp với ngữ cảnh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com