Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

The little girl started crying. She _____ her doll, and no one was able to find it for her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:13331
Giải chi tiết

Thì Quá khứ hoàn thành được dùng khi người kể chuyện hoặc người thực hiện hành động, từ một thời điểm trong quá khứ, nghĩ lại về một hành động trước đó.

Đáp án là B.

The little girl started crying. She had lost her doll, and no one was able to find it for her. (Đứa bé gái òa khóc. Nó đánh mất búp bê, nhưng không ai tìm lại được cho nó.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:

Next week when there ______ a full moon, the ocean tides will be higher.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:13332
Giải chi tiết

Thì Hiện tại đơn được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverbial clauses of time) khi động từ chính ở dạng tương lai.

Đáp án là D.

Nexl week when there is a full moon, the ocean tides will be higher. (Tuần tới khi trăng tròn, nước triều ở đại dương sẽ cao hơn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:

David and Peter _____ to live next door to each other at one time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:13333
Giải chi tiết

“used to + động từ nguyên mẫu không to' được dùng để diễn đạt một thói quen trong quá khứ mà hiện nay không còn nữa.

Đáp án là B.

David and Peter used to live next door to each other at one time. David và Peter từng có lúc sống cạnh nhà nhau (nhưng nay thì không).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:

It would have been a much more serious accident  ________ fast at the time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:13334
Giải chi tiết

Đây là câu điều kiện loại III:

Mệnh đề If:  thì Quá khứ hoàn thành hoặc thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been + V-ing)

Mệnh đề chính: thì điều kiện hoàn thành would have + quá khứ phân từ

Khi lược bỏ từ “If” ta có sự đảo ngữ: trợ động từ + chủ từ + động từ chính.

Đáp án là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:

He promised to telephone _______ I have never heard from him again.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:13335
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A. Ta dùng liên từ đẳng lập but để nối hai mệnh đề và chỉ sự tương phản.

He promised to telephone but I have never heard from him again.

(Anh ta hứa gọi điện cho tôi nhưng tôi chẳng nhận được tin gì của anh ta nữa.)

except (= ngoại trừ) là một giới từ

although (= mặc dù) + mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.

because (= bởi vì) + mệnh đề nguyên nhân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:

She came in quietly ____ not to wake the baby.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:13336
Giải chi tiết

Đáp án đúng là B. Cụm từ chỉ mục đích: so as (not) to + to-infinitive.

She came in quietly so as not to wake the baby. (Bà ấy rón rén bước vào để không làm thức giấc đứa bé.)

as if= as though (= như thể )

such as = như, ví dụ như (dùng để nêu ví dụ).

if so (thành ngữ) = nếu như thế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:

I had to get up early, ______ I'd have missed the train.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:13337
Giải chi tiết

Otherwise = if this doesn’t happen/ didn't happen... (nếu điều này không xảy ra/nếu không).

Trong tiếng Anh đàm thoại ta có thể dùng or else thay cho otherwise.

Đáp án là D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:

Be careful! Don’t ______ your drink on the table.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:13338
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của động từ.

Đáp án đúng là A: spill = làm đổ, đánh đổ (nước...).

Be careful! Don’t spill your drink on the table. (Hãy cẩn thận! Đừng đánh đổ thức uống lên bàn.)

spread = trải, căng, giăng ra...

flood = tràn đầy, tràn ngập.

flow = chảy, tuôn ra, phun ra...

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:

 ________ of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:13339
Giải chi tiết

Câu này hỏi về một số thành ngữ.

Đáp án đúng là C: on behalf of someone= nhân danh, thay mặt cho ai.

"On behalf of all the staff, I would like to wish you a happy retirement. ” (Thay mặt cho toàn thể nhân viên, tôi xin chúc ông có những ngày tháng nghỉ hưu được vui vẻ.)

instead of = In place of = thay vì.

on account of = because of: do, bởi vì.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:

- “Make yourself at home.”

- “_____ ”

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:13340
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp.

Đáp án đúng là D. — "Make yoiirsel/at home. ” -"That 's very kind. Thank you. ” (Anh hãy tự nhiên đi. - Cám ơn.)

“Yes, can I help you? ” (Vâng, ông/bà cần gì?): đây là lời hỏi của người bán hàng.

“Not at all. Don’t mention it. ” (Không có chi.): đây là câu ta dùng khi có ai cám ơn hoặc xin lỗi.

"Thanks! Same to you. ” (Cám ơn. Chúc bạn cũng như thế.): đây là câu dùng để đáp lại lời chúc của ai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:

The___________ about travelling by train rather than by car is that you can sleep or read during the joumey.

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:13341
Giải chi tiết

Câu này hỏi về hình thái từ (word formation). Từ điền vào chỗ trống là danh từ. Đáp án là D.

The enjoyment about travelling by train rather than by car is that you can sleep or read during the journey. (Sự thú vị của việc đi băng tàu hỏa thay vì ô tô là anh có thể ngủ hoặc đọc sách trong suốt chuyến đi.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:

Now, don’t tell anyone else what I’ve just told you. Remember, it is _____ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:13342
Giải chi tiết

Theo thứ tự của từ trong câu, từ điền vào chồ trống là tính từ. Đáp án đúng là C: confidential = secret = bí mật.

Now,don 't tell anyone else what I’ve just told you. Remember, it is confidential. (Đừng nói với ai điều tôi vừa cho anh biết. Bí mật. nhớ đấy.)

confident (tính từ) = tự tin, tin chắc.

confidence là danh từ; confidentially là trạng từ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:

I’m afraid that we don’t have any _____ sizes in stock, madam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:13343
Giải chi tiết

Đáp án đúng là B: larger = bigger = to hơn, lớn hơn.

I'm afraid that we don’t have any larger sizes in stock, madam.

(Thưa bà, tôi e rằng trong kho không còn cỡ lớn hơn.)

higher/taller = (vậưngười) cao hơn

greater = much bigger than average in size = lớn hơn nhiều so với cỡ thông thường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:

The manager did not offer her the job because of her untidy_______ . 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:13344
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D: appearance = vẻ bề ngoài, diện mạo.

The manager did not offer her the job because of her imtidy appearance.

(Ông giám đốc không nhận cô ta vào làm việc vì vẻ bề ngoài lôi thôi lếch thếch.)

sight = tầm nhìn, cảnh tượng.

view = tầm nhìn, tầm mắt, quan điểm

presence = sự có mặt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:

____________ amount of money can buy true friendship.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:13345
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C: no (từ hạn định) + danh từ.

No amount of money can buy true friendship. (Tiền bạc không đem lại tình bạn chân thật.)

“never” là trạng từ không dùng với danh từ.

“ none” (= not one, not any) là đại từ nên theo sau không phải là danh từ. Ta có thể dùng none + of + danh từ, ví dụ: "None of these pens works / work. ” (Không có cây bút nào viết được cả.)

Khi đặt not only (= không chỉ) ở đầu câu thì phải có sự đảo ngữ của chủ từ và động từ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:

He was unable to______ his niece’s wedding as he was ill.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:13346
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C: attend = tham dự. He was unable to attend his niece 's wedding as he was ill. (ông ấy không thể tham dự tiệc cưới của cháu gái vì bị ốm.)

be present at (= có mặt).

visit =viếng thăm (ai/nơi nào).

assist (= help) = giúp đỡ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:

You will have to_____ your holiday if you are too ill to travel.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:13347
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ.

Đáp án đúng là A: call off (= cancel) = bỏ, hủy bỏ. You will have to call off your holiday if you are too ill to travel. (Nếu ông quá yếu không đi được thì ông phải hủy kì nghỉ thôi.)

cut down = cắt bớt. giảm bớt

back out = rút lại lời hứa.

put aside = phớt lờ

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:

Leave it in the oven until it ________ brown.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:13348
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa một số động từ.

Đáp án đúng là A: turn (= become, change into) = làm cho, biến thành.

Leave it in the oven until it turns brown. (Hãy để nó trong lò điện khi chín vàng.)

colour (động từ) = tô màu, nhuộm màu

change something = thay đổi cái gi.

cook= nấu (thức ăn); giả mạo (chứng từ).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:

I can’t possibly lend you any more money; it is quite out of the _____ . 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:13349
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D: out of the question (= impossible) = không thể được.

I can 't possible lend you any more money; it is quite out of the question. (Tôi không thể cho anh mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.)

out of order = hỏng (máy).

be out of practice = không có thời gian luyện tập

out of place = (nằm) sai chỗ

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:

I wonder who drank all the milk yesterday. It _____ have been Maria because she was out all day.

 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:13350
Giải chi tiết

Những sự suy diễn phủ định (negative deductions) về một sự việc trong quá khứ được diễn đạt bởi: can’t/couldn’t + have + quá khứ phân từ hoặc can’t/couldn’t + have + been + V-ing (tiếp diễn).

Đáp án là A. I wonder who drank all the milk vesterday. It can’t have been Maria becanse she was out all day. (Tôi tự hỏi hôm qua ai đã uống hết sữa. Không thể nào là Maria vì cô bé đi vắng cả ngày.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:

I shall do the job to the best of my ___.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:13351
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa một số thành ngữ.

Đáp án đúng là B: to the best of my ability (= as well as I can) = với tất cả khả năng của mình.

I will do the job to the best of my ability. (Tôi sẽ làm công việc với tất cả khà năng của mình.)

to the best of my knowledge= theo tôi biết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:

During the boss’s_____ his assistant took over.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:13352
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C: absence = sự vắng mặt.

During the boss’s absence, his assistant took over. (Trong khi thủ trưởng vắng mặt, người phụ tá thay thế.)

vanishing/disappearance = sự biến mất

loss = sự mất mát, thiệt hại

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:

Jane enjoyed the party, but as _____ Alex, he was simply bored.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:13353
Giải chi tiết

Ta có thành ngữ: as for someone/something = còn như, về phần. Đáp án là A.

Jane enjoyed thc party, but as for Alex, he was simply bored. (Jane thích buổi tiệc, nhưng về phần Alex, anh ta hoàn toàn cảm thấy chán.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:

I___________ it’ll rain this afternoon.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:13354
Giải chi tiết

Ta có cấu trúc: I bet + mệnh đề that = Tôi chắc chắn/đoán chắc rằng. Đáp án là A.

I bet it’ll rain this afternoon. (Tôi đoán chắc rằng chiều nay trời sẽ mưa.) 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:

She__________ regretted having been so unkind.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:13355
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C: bitterly = cay đắng, chua chát (chỉ sự giận dữ hoặc thất vọng).

She bitterly regretted having been so unkind. (Cô ta chua chát hối tiếc đã quá tàn nhẫn.)

awfully = vô cùng, hết sức.

severely = rất xấu. rất nghiêm trọng.

fully = đầy đủ, hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 26:

- “ls this pattern important?”

-  “It’s ______ to study well.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:13356
Giải chi tiết

Ta có cấu trúc: tính từ + enough + to-infinitive.

Đáp án là D. "It’s important enough to study well. ” (Nó đủ quan trọng để chúng ta nghiên cứu kĩ lưỡng.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:

Unlike other Asian States, Singapore has ____ raw materials.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:13357
Giải chi tiết

Trạng từ hardly gần như mang nghĩa phủ định, được dùng chủ yếu với any, ever hoặc at all. Hardly any (= almost not) = hầu như không. Đáp án là D

Unlike other Asian states, Singapore has hardly any raw materials. (Không giống như các quốc gia châu Á khác, Singapo hầu như không có khoáng sản.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:

You ought to do some work, _____ sitting there reading the paper.

 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:13358
Giải chi tiết

You ought to do some work.________ sitting there reading the paper.

(Anh phải làm việc gì đó, ____  ngồi đó đọc báo.)

Đáp án đúng là C: instead of = thay vì.

in spite of = mặc dù

in addition to = hơn nữa.

in accordance with = tuân theo (qui (lịnh, pháp luật)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:

Can you deliver this letter _____ hand?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:13359
Giải chi tiết

 Đáp án đúng là A: by hand = làm bởi ai (thay vì bằng máy móc).

Can you deliver this letter by hand? (Anh có thể phát lá thư này không?)

in hand = (có thời gian, tiền bạc) trong tay; có vấn đề cần giải quyết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:

The judge_________ the pedestrian for the accident.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:13360
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C: blame someone for something = đổ lỗi cho ai.

The judge blamed the pedestrian for the accident. (Vị thẩm phán đổ lỗi gây tai nạn cho người đi bộ.)

accuse someone of sth= kết tội ai về cái gì.

charge someone with something = kết tội ai về cái gi.

sue someone for something = kiện ai về cái gì (không phù hợp ngữ cảnh).

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com