Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best option A, B, C or D to complete each of the following sentences

Choose the best option A, B, C or D to complete each of the following sentences

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
The tourists  asked  me             to themuseum.     B – how to do something (câu hỏi cách thức làm một việc gì.) => how to get to the museum (cách để đến viện bảo tàng như thế nào) => cụm từ hợp nghĩa và ngữ pháp nhất. (Hoặc có thể sử dụng “How they could get to the museum.) D – look forward + to + V-ing (Trông đợi làm gì). B – đây là điều trong tương lai chắc chắn sẽ xảy ra => mệnh đề sau ‘when’ dùng thì hiện tại đơn (nhưng mang nghĩa của tương lai). Chủ ngữ ‘everyone’ là chủ ngữ số ít => ‘arrives’. A – win prizes (giành được giải thưởng). D – could have done something (đã có thể làm gì nhưng không làm trong quá khứ.) “Chơi bóng trong trong phòng là một ý kiến tồi tệ. Bạn có thể đã làm vỡ kính.” Mệnh đề sau có nghĩa tương đồng với mệnh đề trước => ‘due to’ (bởi vì) + noun/V-ing  là hợp nghĩa nhất. B – ‘for a while’ (trong một lúc) là một cụm từ cố định. A – ‘have room for’ (có chỗ trống cho cái gì). B – ‘in case’ (trong trường hợp) là hợp nghĩa nhất. Người này cũng không biết người kia có về nhà sớm hơn bình thường không, => ‘in case’. A – ‘come up with’ (hòa hợp với) là một cụm động từ (phrasal verb). C – ‘by chance’ (tình cờ) là cụm từ cố định. D – ‘multicultural’ (tính đa dạng văn hóa) là hợp nghĩa nhất. D –  borrow money from somebody (mượn tiền từ ai.) A – be made to do something (bị bắt làm gì đó.) D – ‘do’ được sử dụng cho những công việc, nhiệm vụ ai cũng có thể làm được, hoặc để thay thế cho những động từ đã xác định. Ở đây ‘do’ thay thế cho ‘wash’. B – ‘give out’ (phân phát, chia) là cụm động từ (phrasal verb). D – ‘to my mind’ = in my opinion (theo ý kiến của tôi) là cụm từ cố định. D – ‘make mistakes’ (phạm sai lầm) là cụm từ cố định. C – sau ‘that’ là mệnh đề => ‘there are more people…”. D – đại từ quan hệ (relative clause) ‘that’ thay thế cho chủ thể là sự vật, hiện tượng (‘system’) => dùng ‘that’

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:134582
Giải chi tiết

B – how to do something (câu hỏi cách thức làm một việc gì.) => how to get to the museum (cách để đến viện bảo tàng như thế nào) => cụm từ hợp nghĩa và ngữ pháp nhất. (Hoặc có thể sử dụng “How they could get to the museum.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
We are really looking forward            the competition.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:134583
Giải chi tiết

D – look forward + to + V-ing (Trông đợi làm gì).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
The meeting will start when everyone             .  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:134584
Giải chi tiết

B – đây là điều trong tương lai chắc chắn sẽ xảy ra => mệnh đề sau ‘when’ dùng thì hiện tại đơn (nhưng mang nghĩa của tương lai). Chủ ngữ ‘everyone’ là chủ ngữ số ít => ‘arrives’.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Janet has          several prizes for her singing.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:134585
Giải chi tiết

A – win prizes (giành được giải thưởng).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Playing ball in the classroom was a bad idea, boys. You could               a window.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:134586
Giải chi tiết

D – could have done something (đã có thể làm gì nhưng không làm trong quá khứ.) “Chơi bóng trong trong phòng là một ý kiến tồi tệ. Bạn có thể đã làm vỡ kính.”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
          my shyness, they refused to give me the job as a receptionist.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:134587
Giải chi tiết

C – Mệnh đề sau có nghĩa tương đồng với mệnh đề trước => ‘due to’ (bởi vì) + noun/V-ing  là hợp nghĩa nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Victor: “Have you seen Helga?” Ann: “She was here earlier but I haven’t seen her             a while now.”  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:134588
Giải chi tiết

B – ‘for a while’ (trong một lúc) là một cụm từ cố định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
They didn’t have           in their suitcase for all the things they had bought here.    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:134589
Giải chi tiết

A – ‘have room for’ (có chỗ trống cho cái gì).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
I am leaving the key under the pot in the garden              you shouldbe home earlier than usual.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:134590
Giải chi tiết

B – ‘in case’ (trong trường hợp) là hợp nghĩa nhất. Người này cũng không biết người kia có về nhà sớm hơn bình thường không, => ‘in case’.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
I couldn’t           her. She is a fast runner.   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:134591
Giải chi tiết

A – ‘come up with’ (hòa hợp với) là một cụm động từ (phrasal verb).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Luke came across this old coin by             while cleaning the attic.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:134592
Giải chi tiết

C – ‘by chance’ (tình cờ) là cụm từ cố định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
I found it interesting to live in the                  society of Australia although this diversity was confusing sometimes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:134593
Giải chi tiết

D – ‘multicultural’ (tính đa dạng văn hóa) là hợp nghĩa nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
I borrowed the money            the bank.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:134594
Giải chi tiết

D –  borrow money from somebody (mượn tiền từ ai.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
The robber was made             where he had hidden the money.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:134595
Giải chi tiết

A – be made to do something (bị bắt làm gì đó.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
I’m tired of washing by hand. I could              with a washing machine.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:134596
Giải chi tiết

D – ‘do’ được sử dụng cho những công việc, nhiệm vụ ai cũng có thể làm được, hoặc để thay thế cho những động từ đã xác định. Ở đây ‘do’ thay thế cho ‘wash’.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Would you like to help me             these photocopies?  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:134597
Giải chi tiết

B – ‘give out’ (phân phát, chia) là cụm động từ (phrasal verb).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
To my       , the washing machine helps lighten women’s hard work.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:134598
Giải chi tiết

D – ‘to my mind’ = in my opinion (theo ý kiến của tôi) là cụm từ cố định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Be careful not to           silly mistakes.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:134599
Giải chi tiết

D – ‘make mistakes’ (phạm sai lầm) là cụm từ cố định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Studies indicate that           collecting art today than ever before.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:134600
Giải chi tiết

C – sau ‘that’ là mệnh đề => ‘there are more people…”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Every computer consists of a number of systems              together.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:134601
Giải chi tiết

D – đại từ quan hệ (relative clause) ‘that’ thay thế cho chủ thể là sự vật, hiện tượng (‘system’) => dùng ‘that’

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com