Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D ứng với một kết luận đúng
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D ứng với một kết luận đúng
Câu 1: Lưu huỳnh dioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh dioxit gồm:
A. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.
B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.
C. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.
D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
-
Đáp án : D(4) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chú ý:
tránh nhầm với đáp án B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
A. O3 và N2
B. CO và N2
C. SO2 và O2
D. NO2 và SO2
Tính phân tử khối của các chất, chất nào bằng nhau thì chọn
Dựa vào nguyên tử khối của các chất ở SGK hóa 8 – bảng 1 – trang 42
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. O3 = 16.3 = 48; N2 = 14.2= 28 => loại
B. CO = 28 ; N2 = 28 => thỏa mãn
C. SO2 = 32 +16.2 = 64 ; O2 = 16.2 = 32 => loại
D. NO2 = 14 + 16.2 = 46; SO2 = 32 + 16.2 = 64 => loại
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?
A. Fe(NO3)3, NO, C, S
B. Mg, K, S, C, N2
C. Fe, NO2, H2O
D. Cu(NO3)2, KCl, HCl
Dựa vào khái niệm về đơn chất:
Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Có Fe(NO3)3, NO là hợp chất
B. Tất cả đều là đơn chất
C. Có NO2, H2O là hợp chất
D. Tất cả đều là hợp chất
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là
A. 30 đvC
B. 44 đvC
C. 108 đvC
D. 94 đvC
Dựa vào bảng 1 – trang 42 SGK hóa 8 để tính được phân tử khối của N2O5
-
Đáp án : C(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Phân tử khối của N2O5 = 14×2 + 16×5 = 108 đvC.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Hoá trị của S, nhóm PO4 trong các công thức hóa học sau: H2S & H3PO4 lần lượt là:
A. III, II
B. I, III
C. III, I
D. II, III
+ H trong các hợp chất có hóa trị I
+ Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) trong đó a,b là hóa trị của A, B
x, y là chỉ số chân của A, B trong hợp chất
+ Theo quy tắc hóa trị ta có: a×x = b×y
Biết 3 trong 4 đại lượng thì sẽ tìm được đại lượng còn lại.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Gọi hóa trị của S là a
Ta có: \({\mathop H\limits^I _2}\mathop S\limits^a \Rightarrow I \times 2 = a \times 1 \Rightarrow a = {{I \times 2} \over 1} = II\) => Hóa trị của S là II trong hợp chất H2S
Gọi hóa trị của nhóm PO4 là b
Ta có: \({\mathop H\limits^I _3}\mathop {(P{O_4})}\limits^b \Rightarrow I \times 3 = b \times 1 \Rightarrow b = {{I \times 3} \over 1} = III\) => Hóa trị của nhóm PO4 là III trong hợp chất H3PO4
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Cho dãy các chất có CTHH: HCl,H2, NaOH, KMnO4, O2,NaClO. Có bao nhiêu hợp chất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa vào định nghĩa về hợp chất:
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Các hợp chất là: HCl, NaOH, KMnO4, NaClO => có 4 hợp chất
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Công thức hoá học phù hợp Si(IV) là
A. Si4O2.
B. SiO2.
C. Si2O2.
D. Si2O4.
Lập hóa trị của Si(IV) với O(II) => từ đó chọn được công thức đúng
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Gọi công thức của Si(IV) và O(II) là:
\(\mathop {Si}\limits^{IV} x\mathop {Oy}\limits^{II} \Rightarrow IV \times x = II \times y \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {IV}} = {1 \over 2}\)
=> Chọn x = 1 và y = 2
=> Công thức của oxit là: SiO2
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có CTHH là FeO CTHH phù hợp với hóa trị của Fe:
A. FeSO4
B. Fe2SO4
C. Fe2(SO4)2
D. Fe2(SO4)3
Từ công thức FeO xác định được hóa trị của Fe
Tiếp đó lập CTHH của Fe với nhóm SO4(II) từ đó chọn được công thức đúng.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong công thức \(\mathop {Fe}\limits^a \mathop O\limits^{II} \Rightarrow a \times 1 = II \times 1 \Rightarrow a = II\) => Fe có hóa trị II
Gọi công thức hóa học của Fe(II) và nhóm (SO4) có hóa trị III là: Fex(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(\mathop {Fe}\limits^{II} x({\mathop {SO}\limits^{II} _4})y \Rightarrow II \times x = II \times y \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {II}} = {1 \over 1}\)
Chọn x =1 và y = 1 => CTHH là FeSO4
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Cho biết CTHH của X với H là H3X, của Y với O là YO. Chọn CTHH nào đúng cho hợp chất X và Y:
A. XY3
B. X3Y
C. X2Y3
D. X2Y2
Từ công thức H3X xác định được hóa trị của X
Từ công thức YO xác định được hóa trị của Y
Tiếp đó lập CTHH của X và Y
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Gọi a là hóa trị của X có trong H3X
Áp dụng quy tắc hóa trị cho phân tử:
\(\mathop {{H_3}}\limits^I \mathop X\limits^a \) ⟹ I.3 = a.1 ⟹ a = III
=> X có hóa trị III
Gọi b là hóa trị của Y có trong YO
Áp dụng quy tắc hóa trị cho phân tử \(\mathop Y\limits^b \mathop O\limits^{II} \Rightarrow b \times 1 = II \times 1 \Rightarrow b = II\)
=> Y có hóa trị II
Gọi công thức của hợp chất X với Y là:
\({\mathop X\limits^{III} _x}{\mathop Y\limits^{II} _y} \Rightarrow III \times x = II \times y \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {III}} = {2 \over 3}\)
Chọn x = 2 và y = 3 => CTHH là: X2Y3
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clo rua CuCl2 là:
A. 540
B. 542
C. 544
D. 548
Dựa vào SGK hóa 8 – bảng 1 – trang 42
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khối lượng 4 phân tử CuCl2 = 4 × (64 + 35,5 ×2) = 540
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com