Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D ứng với một kết luận

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D ứng với một kết luận đúng 

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Lưu huỳnh dioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh dioxit gồm:

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:147243
Giải chi tiết
Chú ý khi giải

tránh nhầm với đáp án B

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:147244
Phương pháp giải

Tính phân tử khối của các chất, chất nào bằng nhau thì chọn

Dựa vào nguyên tử khối của các chất ở SGK hóa 8 – bảng 1 – trang 42

Giải chi tiết

A. O3 = 16.3 = 48; N2 = 14.2= 28 => loại

B. CO = 28 ; N2 = 28 => thỏa mãn

C. SO2 = 32 +16.2 = 64 ; O2 = 16.2 = 32 => loại

D. NO2 = 14 + 16.2 = 46; SO2 = 32 + 16.2 = 64 => loại

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:147245
Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm về đơn chất:

Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học

Giải chi tiết

A. Có Fe(NO3)3, NO là hợp chất

B. Tất cả đều là đơn chất

C. Có NO2, H2O là hợp chất

D. Tất cả đều là hợp chất

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Phân tử khối của hợp chất N2O5

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:147246
Phương pháp giải

Dựa vào bảng 1 – trang 42 SGK hóa 8 để tính được phân tử khối của N2O5

Giải chi tiết

Phân tử khối của N2O5  = 14×2 + 16×5 = 108 đvC.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Hoá trị của S, nhóm PO4 trong các công thức hóa học sau: H2S & H3PO4 lần lượt là:

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:147247
Phương pháp giải

+ H trong các hợp chất có hóa trị I

+ Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) trong đó a,b là hóa trị của A, B

x, y là chỉ số chân của A, B trong hợp chất

+ Theo quy tắc hóa trị ta có: a×x = b×y

Biết 3 trong 4 đại lượng thì sẽ tìm được đại lượng còn lại.

Giải chi tiết

Gọi hóa trị của S là a

Ta có: \({\mathop H\limits^I _2}\mathop S\limits^a  \Rightarrow I \times 2 = a \times 1 \Rightarrow a = {{I \times 2} \over 1} = II\) => Hóa trị của S là II trong hợp chất H2S

Gọi hóa trị của nhóm PO4 là b

Ta có: \({\mathop H\limits^I _3}\mathop {(P{O_4})}\limits^b  \Rightarrow I \times 3 = b \times 1 \Rightarrow b = {{I \times 3} \over 1} = III\) => Hóa trị của nhóm PO4 là III trong hợp chất H3PO4

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Cho dãy các chất có CTHH: HCl,H2, NaOH, KMnO4, O2,NaClO. Có bao nhiêu hợp chất?  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:147248
Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa về hợp chất:

Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.     

Giải chi tiết

Các hợp chất là: HCl, NaOH, KMnO4, NaClO => có 4 hợp chất

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Công thức hoá học phù hợp  Si(IV) là

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:147249
Phương pháp giải

Lập hóa trị của Si(IV) với O(II) => từ đó chọn được công thức đúng

Giải chi tiết

Gọi công thức của Si(IV) và O(II) là:

\(\mathop {Si}\limits^{IV} x\mathop {Oy}\limits^{II}  \Rightarrow IV \times x = II \times y \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {IV}} = {1 \over 2}\)

=> Chọn x = 1 và y = 2

=> Công thức của oxit là: SiO2

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có CTHH là FeO CTHH phù hợp với hóa trị của Fe:

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:147250
Phương pháp giải

Từ công thức FeO xác định được hóa trị của Fe

Tiếp đó lập CTHH của Fe với nhóm SO4(II) từ đó chọn được công thức đúng.

Giải chi tiết

Trong công thức \(\mathop {Fe}\limits^a \mathop O\limits^{II}  \Rightarrow a \times 1 = II \times 1 \Rightarrow a = II\) => Fe có hóa trị II

Gọi công thức hóa học của Fe(II) và nhóm (SO4) có hóa trị III là: Fex(SO4)y

Theo quy tắc hóa trị ta có:

\(\mathop {Fe}\limits^{II} x({\mathop {SO}\limits^{II} _4})y \Rightarrow II \times x = II \times y \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {II}} = {1 \over 1}\)

Chọn x =1 và y = 1 => CTHH là FeSO4

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Cho biết CTHH của X với H là H3X, của Y với O là YO. Chọn CTHH nào đúng cho hợp chất X và Y:

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:147251
Phương pháp giải

Từ công thức H3X xác định được hóa trị của X

Từ công thức YO xác định được hóa trị của Y

Tiếp đó lập CTHH của X và Y

Giải chi tiết

Gọi a là hóa trị của X có trong H3X

Áp dụng quy tắc hóa trị cho phân tử: 

\(\mathop {{H_3}}\limits^I \mathop X\limits^a \) ⟹ I.3 = a.1  ⟹ a = III

=> X có hóa trị III

Gọi b là hóa trị của Y có trong YO

Áp dụng quy tắc hóa trị cho phân tử \(\mathop Y\limits^b \mathop O\limits^{II}  \Rightarrow b \times 1 = II \times 1 \Rightarrow b = II\)

=> Y có hóa trị II

Gọi công thức của hợp chất X với Y là:

\({\mathop X\limits^{III} _x}{\mathop Y\limits^{II} _y} \Rightarrow III \times x = II \times y \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {III}} = {2 \over 3}\)

Chọn x = 2 và y = 3 => CTHH là: X2Y3

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clo rua CuCl2 là:

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:147252
Phương pháp giải

Dựa vào SGK hóa 8 – bảng 1 – trang 42

 

Giải chi tiết

Khối lượng 4 phân tử CuCl2 = 4 × (64 + 35,5 ×2) = 540

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com