Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1: Lan learning English a few years ago.
A. starts
B. will start
C. started
D. is starting
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“ago” ( cách đây) là trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ được chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch câu: Lan bắt đầu học tiếng Anh vài năm trước
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: We moved to the countryside because we wanted to be close to nature.
A. a
B. the
C. an
D. Ø
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“the” dùng với những danh từ thể hiện sự độc nhất, duy nhất. Tuy nhiên khi nature mang nghĩa "tự nhiên , thiên nhiên " là danh từ không đếm được nên không dùng “the”.
Dịch câu: Chúng tôi chuyển đến vùng nông thôn vì chúng tôi muốn gần gũi với thiên nhiên
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The water _ in the area has resulted in poor crop production.
A. absence
B. shortage
C. lack
D. deficiency
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
absence: sự vắng mặt
shortage: sự thiếu; lượng thiếu
lack: thiếu (lack of sth)
deficiency: điểm thiếu sót, điểm kém cỏi
Dịch câu: Sự thiếu hụt nước trong khu vực đã dẫn đến sản xuất cây trồng kém.
=> đáp án B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: In Vietnam, children begin their primary at the age of six.
A. educational
B. educationally
C. educate
D. education
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “their” và tính từ “primary”
educational (a): thuộc về giáo dục
educationally (adv)
educate (v): giáo dục
education: giáo dục
Dịch câu: Tại Việt Nam, trẻ em bắt đầu học tiểu học từ sáu tuổi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Could you _ me a hand with the washing-up, Kent?
A. join
B. shake
C. give
D. hold
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
join hands: chung tay làm việc gì đó
shake hands: bắt tay
give a hand: giúp đỡ
hold hand: nắm tay
Cấu trúc to give a hand = help: giúp đỡ
Dịch câu: Cậu có thể giúp tớ rửa chén được không, Kent?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: All students hand in their assignments by Friday at the latest.
A. ought
B. might
C. must
D. may
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
ought to: nên
might: có thể (diễn tả khả năng xảy ra)
must: phải (bắt buộc)
may: có thể (diễn tả khả năng xảy ra)
Dịch câu: Tất cả học sinh phải nộp bài tập của mình vào muộn nhất Thứ 6.
=> đáp án C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: I met a girl at my friend's birthday party last Sunday.
A. pretty American tall
B. tall pretty American
C. tall American pretty
D. pretty tall American
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
opinion (cảm nghĩ)_pretty + shape (dáng hình)_tall + origin(xuất xứ)_American +N
Dịch câu: Tôi gặp một cô gái Mỹ cao xinh đẹp ở bữa tiệc sinh nhật của bạn tôi hôm Chủ nhật vừa qua.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The company management decided to more workers to meet the production schedule.
A. take on
B. make out
C. take over
D. make up
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
take on = employ: tuyển dụng
make out: xoay sở, xử lý tốt
take over: tiếp quản
make up: trang điểm/ bịa chuyện/ dàn dựng/ tạo nên
Cấu trúc to take sb on: thuê ai
Dịch câu: Công ty quản lý đã quyết định thuê thêm nhiều công nhân để đáp ứng kế hoạch sản xuất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: I will phone Vivian to her to buy some sugar; otherwise, she will forget.
A. remind
B. encourage
C. allow
D. advise
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
remind: nhắc, nhắc nhở
encourage: khuyến khích
allow: cho phép
advise: khuyên
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho Vivian để nhắc nhở cô ấy mua một ít đường; Nếu không, cô ấy sẽ quên.
=> đáp án A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: We were _ by the spectacular scenery of the countryside.
A. overwhelmed
B. bewildered
C. preoccupied
D. overjoyed
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
overwhelmed: choáng ngợp
bewildered: bối rối, lúng túng
preoccupied: lơ đễnh vì có mối bận tâm trong lòng
overjoyed: vui mừng khôn xiết
Tạm dịch: Chúng tôi bị choáng ngợp bởi cảnh đẹp vùng nông thôn
=> đáp án A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The boy sits in front of me in the class studies very hard.
A. who
B. where
C. which
D. when
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ở đây dùng mệnh đề quan hệ “who” thay thế cho “the boy” phía trước
Tạm dịch: Cậu bé ngồi trước tôi trong lớp học học rất chăm chỉ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: The larger the area of forest is destroyed, .
A. the most frequent natural disasters are
B. the most frequently natural disasters occur
C. the more frequent are natural disasters
D. the more frequently natural disasters occur
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh hơn càng…càng…: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V
Dịch câu: Diện tích rừng bị tàn phá càng lớn, thiên tai xảy ra càng thường xuyên.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com