Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

a) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  + 2}}\). Tính giá trị biểu thức \(A\)  khi \(x = 36.\)

b) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x  + 2}}\) (với \(x \ge 0;\,\,\,x \ne 16\))

c) Với các biểu thức \(A,\,\,B\)  nói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của \(x\)  để giá trị của biểu thức \(B\left( {A - 1} \right)\)  là số nguyên.

Câu 206158: a) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  + 2}}\). Tính giá trị biểu thức \(A\)  khi \(x = 36.\)


b) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x  + 2}}\) (với \(x \ge 0;\,\,\,x \ne 16\))


c) Với các biểu thức \(A,\,\,B\)  nói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của \(x\)  để giá trị của biểu thức \(B\left( {A - 1} \right)\)  là số nguyên.

A. a) \(A=\frac{5}{4}.\)

b) \(B=\frac{\sqrt{x}+2}{x-16}.\)

c) \(x \in \left\{ {14;\,\,15;\,\,17;\,\,18} \right\}.\) 

B. a) \(A=\frac{5}{4}.\)

b) \(B=\frac{\sqrt{x}-2}{x-16}.\)

c) \(x \in \left\{ {15;\,\,17;\,\,18} \right\}.\) 

C. a) \(A=\frac{5}{4}.\)

b) \(B=\frac{\sqrt{x}+2}{x+16}.\)

c) \(x \in \left\{ {14;\,\,15;\,\,17;\,\,18} \right\}.\) 

D. a) \(A=\frac{5}{4}.\)

b) \(B=\frac{\sqrt{x}+2}{x-16}.\)

c) \(x \in \left\{ {14;\,\,15;\,\,17} \right\}.\) 

Câu hỏi : 206158
Phương pháp giải:

a) Thay giá trị \(x = 36\,\,\left( {tm} \right)\) vào biểu thức và tính giá trị của biểu thức \(A.\)


b) Quy đồng mẫu, biến đổi và rút gọn biểu thức đã cho.


c) Tính và biến đổi biểu thức \(B\left( {A - 1} \right)\) về dạng \(a + \frac{b}{{MS}}\) với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}.\)


Từ đó, biểu thức \(B\left( {A - 1} \right) \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow b\,\, \vdots \,\,\,MS \Leftrightarrow MS \in U\left( b \right) \Rightarrow x = ...\)


Đối chiếu với điều kiện của \(x\) rồi kết luận.

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    a) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  + 2}}\)Tính giá trị biểu thức \(A\)  khi \(x = 36.\)

    Điều kiện: \(x \ge 0.\)

    Với \(x = 36\,\,\left( {tm} \right)\)  ta được: \(A = \frac{{\sqrt {36}  + 4}}{{\sqrt {36}  + 2}} = \frac{{6 + 4}}{{6 + 2}} = \frac{5}{4}.\)

    Vậy với \(x = 36\)  thì \(A = \frac{5}{4}.\)

    b) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x  + 2}}\) (với \(x \ge 0;\,\,\,x \ne 16\))

    Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,x \ne 16.\)

     \(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x  + 2}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 4} \right) + 4\left( {\sqrt x  + 4} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 4} \right)\left( {\sqrt x  - 4} \right)}}.\frac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 16}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{x - 4\sqrt x  + 4\sqrt x  + 16}}{{x - 16}}.\frac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 16}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x - 16}}.\end{array}\)

    c) Với các biểu thức \(A,\,\,B\)  nói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của \(x\)  để giá trị của biểu thức \(B\left( {A - 1} \right)\)  là số nguyên.

    Với điều kiện \(x \ge 0,x \ne 16,\)  ta có:

     \(B\left( {A - 1} \right) = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x - 16}}\left( {\frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  + 2}} - 1} \right) = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x - 16}}.\frac{{\sqrt x  + 4 - \sqrt x  - 2}}{{\sqrt x  + 2}} = \frac{2}{{x - 16}}.\)

    Để \(B\left( {A - 1} \right) \in Z\) thì \(\left( {x - 16} \right) \in U\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left( {x - 16} \right) \in \left\{ { \pm 1;\,\, \pm 2} \right\}.\)

    \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 16 =  - 2\\x - 16 =  - 1\\x - 16 = 1\\x - 16 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 14\,\,\left( {tm} \right)\\x = 15\,\,\left( {tm} \right)\\x = 17\,\,\left( {tm} \right)\\x = 18\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\) 

    Vậy với \(x \in \left\{ {14;\,\,15;\,\,17;\,\,18} \right\}\) thì \(B\left( {A - 1} \right) \in Z\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com