Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

(3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 20V

Câu hỏi số 210559:
Vận dụng cao

(3,0 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 20V luôn không đổi. Biết R1 = 3Ω, R2 = R4 = R5 = 2Ω, R3 = 1Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể.

1) Khi khoá K mở. Tính:

a) Điện trở tương đương của cả mạch.

b) Số chỉ của ampe kế và nhiệt lượng toả ra trên R3 trong thời gian 10 phút.

2) Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và Ry, khi khoá K đóng và mở ampe kế đều chỉ 1A. Tính giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này.

 

 

Quảng cáo

Câu hỏi:210559
Giải chi tiết

1) Khi K mở ta có mạch sau : {(R1 nt R3) // (R2 nt R4)}

a) Điện trở R13 :  R13 = R1 + R3 = 3 + 1 = 4Ω

Điện trở R24:  R24 = R2 + R4 = 2 + 2 = 4Ω

Điện trở R1234: \({R_{1234}} = {{{R_{13}}{R_{24}}} \over {{R_{13}} + {R_{24}}}} = {{4.4} \over {4 + 4}} = 2\Omega \)

Điện trở tương đương cả mạch: RAB = R5 + R1234 = 2 + 2 = 4Ω

b) Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB:  \(I = {U \over {{R_{AB}}}} = {{20} \over 4} = 5A\)

Vì R5 nt R1234 nên I5 = I1234 = 5A

Hiệu điện thế đoạn mạch mắc song song: U1234 = I.R1234 = 5.2 = 10V

Vì R13 // R24 nên U13 = U24 = U1234 = 10V

Cường độ dòng điện qua R24:  I24 = U24/R24 = 10/4 = 2,5A

Số chỉ của ampe kế:  IA = I24 = 2,5A

Cường độ dòng điện qua R13:   I13 = I – I24 = 2,5A = I3

 

Nhiệt lượng toả ra trên R3 trong 10 phút = 600s: \({Q_3} = I_3^2.{R_3}.t = {2,5^2}.1.600 = 3750J\)

2) Khi K mở ta có mạch sau: R5 nt [(R1 nt R3) // (Rx nt Ry)]

Cường độ dòng điện qua cả mạch:

\(I = {U \over {{R_5} + {{({R_1} + {R_3}).({R_x} + {R_y})} \over {{R_1} + {R_3} + {R_x} + {R_y}}}}} = {{20} \over {2 + {{4.({R_x} + {R_y})} \over {4 + {R_x} + {R_y}}}}} = {{10.(4 + {R_x} + {R_y})} \over {(4 + {R_x} + {R_y}) + 2.({R_x} + {R_y})}}(1)\)

Vì R13 // Rxy nên: \({{{I_A}} \over I} = {{{R_1} + {R_3}} \over {{R_1} + {R_3} + {R_x} + {R_y}}}\)  hay \({1 \over I} = {4 \over {4 + {R_x} + {R_y}}} \Rightarrow I = {{4 + {R_x} + {R_y}} \over 4}(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \({{4 + {R_x} + {R_y}} \over 4} = {{10.(4 + {R_x} + {R_y})} \over {(4 + {R_x} + {R_y}) + 2.({R_x} + {R_y})}}\)

Biến đổi =>  Rx + Ry = 12Ω     (3)

Từ (3) =>  0 < Rx; Ry < 12       (4)

Khi K đóng: R5 nt (R1 // Rx) nt (R3 // Ry)

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

\(\eqalign{ & I' = {{20} \over {{R_5} + {{{R_1}.{R_x}} \over {{R_1} + {R_x}}} + {{{R_3}.{R_y}} \over {{R_3} + {R_y}}}}} = {{20} \over {2 + {{3{R_x}} \over {3 + {R_x}}} + {{{R_y}} \over {1 + {R_y}}}}} = {{20} \over {2 + {{3{R_x}} \over {3 + {R_x}}} + {{12 - {R_x}} \over {13 - {R_x}}}}} \cr & I' = {{20.(3 + {R_x})(13 - {R_x})} \over {2.(3 + {R_x})(13 - {R_x}) + 3{R_x}.(13 - {R_x}) + (12 - {R_x})(3 + {R_x})}}(5) \cr} \)

Vì R1 // Rx nên: \({{{I_A}} \over {I'}} = {{{R_1}} \over {{R_1} + {R_x}}}\)

 \({1 \over {I'}} = {3 \over {3 + {R_x}}}\)

hay \(I' = {{3 + {R_x}} \over 3}\) (6)

Từ (5) và (6) suy ra:

\(\eqalign{ & {{3 + {R_x}} \over 3} = {{20.(3 + {R_x})(13 - {R_x})} \over {2.(3 + {R_x})(13 - {R_x}) + 3{R_x}(13 - {R_x}) + (12 - {R_x})(3 + {R_x})}} \cr & \Leftrightarrow 2R_x^2 - 128{R_x} + 666 = 0 \cr} \)

Giải phương trình bậc hai ta được hai nghiệm: Rx1 = 12,33; Rx2 = 9

Theo điều kiện (4) ta loại Rx1 nhận Rx2 = 9 Ω

Suy ra Ry = 12 – Rx = 12 – 9 = 3Ω

Vậy Rx = 9Ω; Ry = 3Ω

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com