Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or

Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The contest aimed to stimulate the spirit of learning English ______ students.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:216115
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. on : trên

B. for : cho

C. of : của

D. among : giữa

Tạm dịch : Cuộc thi hướng đến việc khuyến khích tinh thần học tiếng Anh của học sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The teacher explained the competition's rules ______ the students very carefully.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:216116
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: explain something to someome : giải thích cái gì cho ai

Tạm dịch : Giáo viên giải thích luật cuộc thi cho tất cả các học sinh rất cẩn thận.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

______ is someone who takes part in sports competitions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:216117
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Judge : thẩm phán

B. Sportsman : người thích thể thao

C. Athletic : vận động viên

D. Sponsor : người đỡ đầu

Tạm dịch : Vận động viên là người tham gia các cuộc thi thể thao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

They quickly read the questions and tried to find out the answers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:216118
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: find out : tìm ra

A. complete : hoàn thành                               

B. guess : đoán                       

C. offer : đề nghị                                            

D. discover : khám phá, tìm ra

=> find out =  discover : khám phá, tìm ra

Tạm dịch : Họ nhanh chóng đọc hết các câu hỏi và cố tìm ra câu trả lời.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

A string of defeats has failed to break the team's ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:216119
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. spirits : tinh thần

B. efforts : nỗ lực

C. works : làm việc

D. methods ; phương pháp

Tạm dịch : Một chuỗi thất bại đã thất bại để đánh bại đội tinh thần của đội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

There is now intense ______ between schools to attract students.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:216120
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. competence (n) : năng lưc

B. competition (n) : sự cạnh tranh

C. competitive (a) : tính cạnh tranh

D. competitor (n) : đối thủ cạnh tranh

Sau tính từ ( intense ) ta cần danh từ.

Tạm dịch : Có sự cạnh tranh rất lớn giữa các trường để thu hút học sinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Such questions provide a useful means of ______ students' interest.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:216121
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. expressing : thể hiện

B. encouraging : khuyến khích

C. stimulating : khuấy động

D. providing : cung cấp

Tạm dịch : Những câu hỏi như vậy cung cấp một phương tiện hữu ích để khuấy động hứng thú của học sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

All students can take part in the annual English-speaking Competition.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:216122
Phương pháp giải

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích: annual : hằng năm

A. xảy ra một năm 1 lần

B. xảy ra một tháng 1 lần

C. xảy ra một kỳ 1 lần 

D. xảy ra 6 tháng 1 lần

=> annual = happening once a year

Tạm dịch : Tất cả các học sinh có thể tham gia vào cuộc thi nói tiếng Anh hằng năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

We took part in a sponsored walk ______ to support the poor.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:216123
Giải chi tiết

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích: Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ :

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bởi quá khứ phân từ ( past participle ) khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động ( passive form ).

Tạm dịch : Chúng ta tham gia vào một cuộc đi bộ được tài trợ được tổ chức để hỗ trợ cho người nghèo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

We strongly recommend ______ your luggage when you travel.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:216124
Phương pháp giải

Kiến thức: lời nói gián tiếp của câu đề nghị

Giải chi tiết

Giải thích: S + recommend ( + O ) + to V-inf.

Tạm dịch : Chúng tôi khuyên nên đảm bảo hành lý của bạn khi đi du lịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

She asked my advice ______ subject she should study at university.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:216125
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ + Wh-questions 

Giải chi tiết

Giải thích:

A. what : cái gì

B. on what : về cái gì

C. to what : đến cái gì

D. on to what : về cái gfi đến cái gì

Tạm dịch : Cô ấy hỏi lời khuyên của tôi về môn học nào mà cô ấy nên học ở đại học

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Children could be compelled to work on the farm, effectively denying ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:216126
Giải chi tiết

Kiến thức: hình thức động từ

Giải thích: deny + V-ing

Tạm dịch : Trẻ em có thể bị bắt để làm việc trên nông trại, thật sự bị từ chối đến trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Indoor heating systems have made ______ for people to live and work comfortably in temperate climates.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:216127
Giải chi tiết

Kiến thức: Câu sai khiến

Giải thích: S + make + O + V-inf

Tạm dịch : Hệ thống sưởi ấm bên trong đã làm cho mọi người không thể sống và làm việc thoải mái trong thời tiết nóng nực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

She phoned the police and ______ outside her home

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:216128
Phương pháp giải

Kiến thức: câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc câu bị động của các động từ say, agree, believe, think, expect, report,...

 S + V + that-clause

->  S + be + V3/ed + to-inf / to have + V3/ed.

Ta dùng “ to-inf” khi hành động trong mệnh đề “that”xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính. Ta dùng “ to have + V/3/ed” khi hành động trong mệnh đề “that”xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Trong câu này hành động xảy ra đồng thời.

Tạm dịch : Cô ấy gọi cho cảnh sát và báo rằng cô ấy bị tấn công bên ngoài nhà.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The children were warned ______ in the lake without an adult present.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:216129
Giải chi tiết

Kiến thức: câu bị động

Giải thích: S + be + warned + not to V (nguyên thể) : ai đó được cảnh báo (không) làm gì

Tạm dịch : Trẻ em được cảnh báo không được bơi trong hồ mà không có

người lớn giám sát.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

George mentioned ______ in an accident as a child, but he never told us the details.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:216130
Phương pháp giải

Kiến thức: hình thức động từ và bị động

Giải chi tiết

Giải thích: mention + V-ing

Tạm dịch : Geogre đề cập đến việc bị thương trong một tai nạn khi anh ấy còn nhỏ, nhưng anh ấy không bao giờ kể chi tiết cho chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com