Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho  mạch  điện  như  hình  vẽ (hình  2).  Hiệu  điện  thế  hai  đầu  mạch điện

Câu hỏi số 216582:
Vận dụng cao

Cho  mạch  điện  như  hình  vẽ (hình  2).  Hiệu  điện  thế  hai  đầu  mạch điện là U = 12V, các điện trở  R1  = 4Ω; R4  =  12Ω. Điện trở của ampe  kế  nhỏ không  đáng  kể.  Trên  đèn  Đ  có  ghi 6V – 9W.

a.  Biết  đèn  Đ  sáng  bình  thường và số chỉ của ampe kế là IA = 1,25A. Tìm các giá trị điện trở R2 và R3.

b. Thay ampe kế  bằng điện trở  R5  thì dòng điện qua R3  bằng 0. Tìm R5  và nhận xét độ sáng của bóng đèn Đ.

Quảng cáo

Câu hỏi:216582
Phương pháp giải

 Định luật Ohm cho đoạn mạch, công thức tính điện trở,cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.

Giải chi tiết

a. + Dòng điện qua mạch chính và các nhánh có chiều như hình vẽ.

 

+ Sơ đồ tương đương : Đnt$$\left\langle {\left\{ {\left[ {{R_1}nt\left( {{R_3}//{R_4}} \right)//{R_2}} \right]} \right\}} \right\rangle $$

 

+ Đèn Đ có Uđm = 6V và Pđm = 9W, suy ra Iđm = 1,5A và Rđ = 4Ω.

+  Do đèn Đ  sáng  bình  thường  nên  UAC = Uđm = 6V và I  = Iđm = 1,5A, suy  ra

UCB = UAB - UAC = 6V.

+ Điện trở tương đương:

 $${R_{34}} = {{{R_3}.{R_4}} \over {{R_3} + {R_4}}} = {{12.{R_3}} \over {12 + {R_3}}};\,{R_{134}} = {R_1} + {R_{34}} = 4 + {{12.{R_3}} \over {12 + {R_3}}} = {{48 + 16.{R_3}} \over {12 + {R_3}}}$$

+  Hiệu điện thế giữa D và B : $${U_{DB}} = {U_{CB}}.{{12.{R_3}} \over {12 + {R_3}}} = 6.{{12.{R_3}} \over {12 + {R_3}}}.{{12 + {R_3}} \over {48 + 16.{R_3}}} = {{9.{R_3}} \over {6 + 2.{R_3}}}(1)$$

+ Cường độ dòng điện qua R: $${I_4} = {{{U_{DB}}} \over {{R_4}}} = {{9.{R_3}} \over {12.\left( {6 + 2.{R_3}} \right)}} = {{3.{R_3}} \over {24 + 8.{R_3}}}\left( 2 \right)$$

+ Từ sơ đồ gốc, ta có I4 = I – IA = 1,5 – 1,25 = 0,25 (A), thay vào (2), được

 $${{3.{R_3}} \over {24 + 8.{R_3}}} = {1 \over 4} =  > 4.{R_3} = 24 =  > {R_3} = 6\left( \Omega  \right).$$

+ Thay R3 = 6Ω vào (1) được $${U_{DB}} = {{9.{R_3}} \over {6 + 2.{R_3}}} = {{9.6} \over {6 + 2.6}} = 3\left( V \right)$$

+ Cường độ dòng điện qua R3 là $${I_3} = {{{U_{DB}}} \over {{R_3}}} = {3 \over 6} = 0,5\left( A \right).$$

+ Cường độ dòng điện qua R2 là

 

$$\eqalign{ & {I_2} = {I_a} - {I_3} = 1,24 - 0,5 = 0,75\left( A \right) \cr & = > {R_2} = {{{U_{CB}}} \over {{I_2}}} = {6 \over {0,75}} = 8\left( \Omega \right). \cr} $$

b. Thay ampe kế bằng điện trở R5, ta có mạch cầu điện trở.

+ Khi cường độ dòng điện qua Rbằng 0 thì mạch cầu cân bằng, ta suy ra:

$${{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{R_4}} \over {{R_5}}} =  > {R_5} = {{{R_2}.{R_4}} \over {{R_1}}} = {{8.12} \over 4} = 24\left( \Omega  \right).$$ 

+ Do I3  = 0 nên mạch điện trở thành Đnt $$\left\{ {\left( {{R_1}nt{R_4}} \right)//\left( {{R_2}nt{R_5}} \right)} \right\}.$$

Điện trở tương đương của mạch là

 $${R_{AB}} = {R_d} + {{\left( {{R_1} + {R_4}} \right).\left( {{R_2} + {R_5}} \right)} \over {{R_1} + {R_4} + {R_2} + {R_5}}} = 4 + {{\left( {4 + 12} \right).\left( {8 + 24} \right)} \over {4 + 12 + 8 + 24}} = {{44} \over 3}\Omega $$

Cường độ dòng điện mạch chính ( cũng là cường độ dòng điện qua đèn) là

 $$I = {{{U_{AB}}} \over {{R_{AB}}}} = 12.{3 \over {44}} \approx {9 \over {11}} \approx 0,82\left( A \right).$$

Cường độ dòng điện qua đèn lúc này nhỏ hơn Iđm nên đèn sáng yếu hơn bình thường.

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com