Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Giải phương trình sau: \(\sqrt{4{{x}^{2}}-4x+1}=\left| x-2 \right|\)  b) Thu gọn biểu thức sau:  

Câu hỏi số 218542:
Thông hiểu

a) Giải phương trình sau: \(\sqrt{4{{x}^{2}}-4x+1}=\left| x-2 \right|\)

 b) Thu gọn biểu thức sau:   \(A=\frac{5+\sqrt{5}}{\sqrt{5}+2}+\frac{\sqrt{5}}{\sqrt{5}-1}-\frac{3\sqrt{5}}{3+\sqrt{5}}\)

 

Quảng cáo

Câu hỏi:218542
Giải chi tiết

a) Cách 1:

                 \(\begin{array}{l}\sqrt {4{x^2} - 4x + 1}  = \left| {x - 2} \right|\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}  = \left| {x - 2} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {2x - 1} \right| = \left| {x - 2} \right|\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 1 = x - 2\\2x - 1 =  - x + 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - x =  - 2 + 1\\2x + x = 2 + 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\3x = 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)

Cách 2:

                 \(\begin{array}{l}\sqrt {4{x^2} - 4x + 1}  = \left| {x - 2} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {4{x^2} - 4x + 1} } \right)^2} = {\left( {x - 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 4x + 1 = {x^2} - 4x + 4\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - {x^2} = 4 - 1\\ \Leftrightarrow 3{x^2} = 3\\ \Leftrightarrow {x^2} = 1\\ \Leftrightarrow x =  \pm 1\end{array}\)

Vậy:  Nghiệm phương trình là: \(S=\left\{ -1;1 \right\}\)

b) \(\begin{array}{l}A = \frac{{5 + \sqrt 5 }}{{\sqrt 5  + 2}} + \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 5  - 1}} - \frac{{3\sqrt 5 }}{{3 + \sqrt 5 }}\\A = \frac{{\left( {5 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5  - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt 5  + 2} \right)\left( {\sqrt 5  - 2} \right)}} + \frac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 5  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 5  - 1} \right)\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}} - \frac{{3\sqrt 5 \left( {3 - \sqrt 5 } \right)}}{{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {3 - \sqrt 5 } \right)}}\\A = \frac{{ - 5 + 3\sqrt 5 }}{1} + \frac{{5 + \sqrt 5 }}{4} - \frac{{ - 15 + 9\sqrt 5 }}{4}\\A = \frac{{ - 20 + 12\sqrt 5 }}{4} + \frac{{5 + \sqrt 5 }}{4} - \frac{{ - 15 + 9\sqrt 5 }}{4}\\A = \frac{{ - 20 + 12\sqrt 5  + 5 + \sqrt 5  + 15 - 9\sqrt 5 }}{4}\\A = \frac{{4\sqrt 5 }}{4}\\A = \sqrt 5 \end{array}\)

Chú ý khi giải

Bình luận về bài toán:

Ở câu a của bài toán, là một dạng phương trình cơ bản: \(\sqrt{A}=\left| B \right|\). Để giải dạng phương trình này có hai cách:

+)  Nếu biểu thức A không thể viết được thành một hằng đẳng thức, các em giải như sau:

\(\sqrt{A}=\left| B \right|\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{A} \right)}^{2}}={{\left( \left| B \right| \right)}^{2}}\Leftrightarrow A={{B}^{2}}\)

+)  Nếu biểu thức A viết được dưới dạng hằng đẳng thức: \(A={{\left( a\pm b \right)}^{2}}\) thì ta giải như sau:

 \(\sqrt A  = \left| B \right| \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {a \pm b} \right)}^2}}  = \left| B \right| \Leftrightarrow \left| {a \pm b} \right| = \left| B \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a \pm b = B\\a \pm b =  - B\end{array} \right.\)

Câu b của bài toán, là một dạng rút gọn quen thuộc, dạng rút gọn biểu thức phân thức chứa căn. Cách làm dạng rút gọn này thông thường là các em nhân với biểu thức liên hợp để làm mất căn ở mẫu số (gọi là trục căn thức ở mẫu).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com