Choose one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or
Choose one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Trả lời cho các câu 224711, 224712, 224713, 224714, 224715, 224716, 224717, 224718, 224719, 224720, 224721, 224722, 224723, 224724, 224725, 224726, 224727, 224728, 224729, 224730 dưới đây:
Some whales migrate into warm waters to bear their....................
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
young (a): trẻ, bé
diet (n): thực đơn, chế độ ăn kiêng
calves (n, số nhiều của calf): cá voi con
young whales: cá voi trẻ
Tạm dịch: Một số cá voi di cư vào vùng nước ấm để sinh con.
Đáp án:C
Whales feed on krill.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
krill (n): vỉa tôm cua (thức ăn của cá voi)
tiny shellfish(n): sò ốc tôm cua nhỏ
small fish(n): cá nhỏ
sea plant(n): thực vật biển
small animal (n): động vật nhỏ
=> krill = tiny shellfish
Tạm dịch: Cá voi ăn các loại sò ốc tôm cua nhỏ.
Đáp án:A
.................... is the variety of different types of plant and animal life in a particular region.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Interaction (n): sự hợp tác với nhau
Herbicide (n): thuốc diệt cỏ
Environment (n): môi trường
Biodiversity (n): sự đa dạng sinh học
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự đa dạng của các loại hình khác nhau của thực vật và động vật trong một khu vực cụ thể.
Đáp án:D
He is a .......... biologist. He spends all his life studying sea plants and animals.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ocean (n): biển, đại dương
marine (n): biển; marine biologist: nhà sinh học biển
botany (n): thực vật học
sea (n): biển, đại dương
Tạm dịch: Ông là một nhà sinh học biển. Ông đã dành cả cuộc đời mình để nghiên cứu thực vật và động vật biển.
Đáp án:B
......................is a chemical used for killing weeds.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Pesticide (n): thuốc diệt vật hại, thuốc diệt sâu hại
Herbicide (n): thuốc diệt cỏ
Fertilizer (n): phân bón
Antibiotic (n, a): kháng sinh, thuốc kháng sinh
Tạm dịch: Thuốc diệt cỏ là một chất hoá học dùng để diệt cỏ dại.
Đáp án:B
We all enjoyed the waters of Timor Sea and the coral reefs that lie ...................
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
under (prep): dưới
behind (prep): ở sau
beneath (prep): ở dưới
beside (prep): bên cạnh
Phân biệt giữa under và beneath:
- Under có nghĩa là bên dưới, thấp hơn; người ta chuộng dùng under, khi vật trực tiếp ở bên dưới, nhất là có dính liền hoặc bị phủ lên
- Beneath cũng đồng nghĩa với under, nhưng người ta dùng nó trong văn chương, các loại văn có tính trang trọng, ví dụ như:
Far beneath the waters of the North Atlantic lies the wreck of the great liner, the Atlantic. (Nằm sâu dưới làn nước ở Bắc Đại Tây Dương là xác chiếc du thuyền Titanic vĩ đại.)
Ngoài ra beneath không có cấu trúc cụ thể, cần ghi nhớ những trường hợp đặc biệt sử dụng từ này.
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều thích vùng biển Timor và các rạn san hô bên dưới.
Đáp án:C
Some tiny organisms are ................... along by the currents.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
carry (v): mang, vác, khuôn theo; carry along: mang theo, cuốn theo
take (v): mang, cầm, chiếm lấy…
flow (v): chảy, lưu thông
move (v): di chuyển; move along: di chuyển dọc theo…
Tạm dịch: Một số sinh vật nhỏ bé bị cuốn đi dọc theo dòng chảy.
Đáp án:A
Sperm whales are ................, which means they eat meat.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
herbivore (n) : động vật ăn cỏ
carnivore (n) : thú ăn thịt
omnivore (n): động vật ăn tạp
mammal (n) : động vật có vú
Tạm dịch: Cá nhà táng là loài ăn thịt, có nghĩa là chúng ăn thịt.
Đáp án:B
Sperm whale population are at risk due to hunting.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
at risk: có khả năng thua thiệt thất bại; lâm nguy
in extinction: tuyệt chủng
in danger: gặp nguy hiểm
on the decrease: trên đà giảm
in fewness: trong số ít
=> at risk = in danger
Tạm dịch: Cá nhà táng đang gặp nguy hiểm bởi săn bắt.
Đáp án:B
These birds..........................to North Africa in winter.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
settle (v): định cư; settle + địa điểm
go to (v): đi đến
relocate (v): dời, chuyển (thường dùng với công ty, hoặc công nhân)
migrate to (v): di cư, định cư đến
Tạm dịch: Những con chim này di cư đến Bắc Phi vào mùa đông.
Đáp án:D
What would Tom do if he ......................... the truth?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 (diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại): If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Tom sẽ làm gì nếu như anh ấy biết sự thật?
Đáp án:D
Jim wanted to know................call and tell him where to meet you. A. B. C. D.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Giải thích:
if/whether: nếu như, liệu
Khi chuyển sang gián tiếp, can -> could
Tạm dịch: Jim muốn biết liệu bạn có thể gọi và nói cho cậu ấy nơi để gặp bạn.
Đáp án:C
Could you talk........................? I'm trying to work.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Dạng so sánh hơn của trạng từ
Giải thích:
Trong câu có động từ “talk” nên phía sau ta phải dùng một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó
Dạng so sánh hơn là more quietly
Tạm dịch: Bạn có thể nói nhỏ hơn được không? Tôi đang cố gắng làm việc.
Đáp án:A
Whales and sharks are carnivores, ....................... means they eat meat.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho cả một vế phía trước (mệnh đề quan hệ “that” không đi sau dấu phảy)
Tạm dịch: Cá voi và cá mập là động vật ăn thịt, điều này có nghĩa là chúng ăn thịt.
Đáp án:D
Would you mind................. me tomorrow?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: To – Vinfinite và V-ing
Giải thích:
Cấu trúc mind + V-ing: bận tâm, để tâm làm cái gì
Tạm dịch: Bạn có phiền gọi cho tôi vào ngày mai không?
Đáp án:B
You....................Mark. You know it's a secret.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Modal verbs
Giải thích:
should: nên
shouldn’t: không nên
couldn’t: không thể (thường dùng với quá khứ)
might: có thể (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Bạn không nên nói với Mark. Bạn biết nó là bí mật mà.
Đáp án:B
Owls have a strong beak and sharp talons.................mice and other small prey:
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Trong câu này “used” được hiểu là “which are used”
Tạm dịch: Những con cú có mỏ cứng và móng vuốt sắc bén được dùng để bắt chuột và những con mồi nhỏ khác.
Đáp án:B
We wondered why....................... a tip.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Dạng của câu
Giải thích:
Ở đây là câu khẳng định, vì thế trong câu, ta không đảo trợ động từ hay modal verb lên trước, đáp án là C
Tạm dịch: Chúng tôi thắc mắc tại sao nên để lại tiền bo.
Đáp án:C
If someone .................... into the store, smile and say, 'May I help you?'
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Biến thể của câu điều kiện loại 1: Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
If + mệnh đề hiện tại đơn, (do not) V-inf
Tạm dịch: Nếu ai đó bước vào cửa hàng, mỉm cười và nói ‘Tôi có thể giúp gì cho ngài?’.
Đáp án:A
...............you, I would think twice about that decision. It could be a bad move.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: If I were you,… => Were I you,….
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ suy nghĩ cẩn thận về quyết định đó. Đó có thể là một bước đi tồi tệ.
Đáp án:C
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com