Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase  that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase. (thông

Choose the word or phrase  that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase. (thông hiểu)

Trả lời cho các câu 226915, 226916, 226917, 226918, 226919, 226920, 226921, 226922, 226923, 226924, 226925, 226926, 226927, 226928, 226929, 226930 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Of the six people in the plane when it crashed, only one                 .    

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:226916
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

to exist: tồn tại (trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn)

to live: sống (trái ngược với chết)

to hurt: đau

to survive: sống sót trong hoàn cảnh nguy hiểm

Tạm dịch: Trong số sáu người trên chiếc máy bay rơi, chỉ có một người sống sót.

Đáp án: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
The cattle drank from a river polluted with toxic chemicals.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:226917
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: toxic (adj): độc

waste (adj): bỏ đi, không thích hợp để sử dụng

colorless (adj): không màu

odorless (adj): không mùi

poisonous (adj): độc

=> poisonous = toxic

Tạm dịch: Gia súc đã uống nước từ một con sông bị ô nhiễm bởi các hóa chất độc hại.

Đáp án: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
The charity is totally dependent                  money from the public.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:226918
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

dependent on/upon somebody/something: phụ thuộc vào cái gì

Tạm dịch: Tổ chức từ thiện hoàn toàn phụ thuộc vào tiền quyên góp của cộng đồng.

Đáp án: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
When the wastes are poured into the atmosphere, the air becomes con­taminated and unpleasant to breathe.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:226919
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: contaminated: bị ô nhiễm

dense (adj): dày đặc

dirty (adj): bẩn

pure (adj): tinh khiết

spoiled: bị phá hủy

=> dirty = contaminated

Tạm dịch: Khi khí thải được thải vào không khí, nó sẽ trở nên ô nhiễm và khó chịu khi thở.

Đáp án: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
They were sent to a local                right after their parents death.   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:226920
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

orphanage (n): trại trẻ mồ côi

hospital (n): bệnh viện

park (n): công viên

prison (n): nhà tù

Tạm dịch: Họ đã được gửi đến một trại trẻ mồ côi ngay sau khi cha mẹ họ qua đời.

Đáp án: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Nearly 1,000 of the world's bird species are           with extinction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:226921
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

tobe threatened: bị đe dọa

tobe endangered: có nguy cơ tuyệt chủng

tobe protected: được bảo vệ

tobe abandoned: bị bỏ rơi

Tạm dịch: Gần 1.000 loài chim trên thế giới đang bị đe dọa tuyệt chủng.

Đáp án: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
This park is the orphanage where lots of orphaned and abandoned animals are taken care of.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:226922
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: take care of: chăm sóc

to look after: chăm sóc

to involve in: liên quan

to deal with: giải quyết

to move in: chuyển nhà

Tạm dịch: Công viên này là trại mồ côi nơi có rất nhiều động vật bị bỏ rơi và mồ côi được chăm sóc.

Đáp án: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Scientists are now researching new measures to prevent             levels from rising.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:226923
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây phía trước là một động từ (prevent), phía sau là danh từ (levels) nên từ cần điền là một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho danh từ phía sau.

Dùng TÍNH TỪ để bổ nghĩa cho DANH TỪ khi cần mô tả người hay vật đó

Dùng DANH TỪ để bổ nghĩa cho DANH TỪ khi muốn nói về chức năng, tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung.

pollute (v): làm ô nhiễm

pollution (n): sự ô nhiễm

Tạm dịch: Các nhà khoa học đang nghiên cứu các biện pháp mới để ngăn chặn mức độ ô nhiễm bị tăng lên.

Đáp án: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
If the world's tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species                extinct.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:226924
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + Vinf

Tạm dịch: Nếu rừng nhiệt đới trên thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện tại, nhiều động vật

loài sẽ bị tuyệt chủng.

Đáp án: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
               resigned, we would have been forced to sack him.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:226925
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would + have + Vpp

Đảo ngữ: Had + S + (not) + Vpp, S + would + have + Vpp

Tạm dịch: Nếu ông ấy không từ chức, chúng ta buộc phải sa thải ông.

Đáp án: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Diana is a wonderful ballet dancer. She              since she was four.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:226926
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

since + mốc thời gian =>  dùng thì hiện tại hoàn thành S + have/has + Vpp

Tạm dịch: Diana là một vũ công ballet tuyệt vời. Cô ấy múa ballet từ năm bốn tuổi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Hundreds of Species of Hawaiian flowers have become extinct or rare              extensive land development.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:226927
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

now that = because = for + clause: bởi vì

due to + N: bởi vì

Tạm dịch: Hàng trăm loài hoa Hawaii đã bị tuyệt chủng hoặc trở nên hiếm có do sự phát triển đất đai rộng lớn.

Đáp án: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Marge's children are used to              after school every day. They don’t have to walk home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:226928
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc used to

Giải chi tiết

Giải thích:

used to + V: đã từng làm gì

tobe / get + used to + Ving: quen dần với điều gì

Ở đây dùng thể bị động => tobe / get + used to + being + Vpp

Tạm dịch: Những đứa con của Marge đang quen dần với việc được đón về từ trường mỗi ngày. Chúng không phải đi bộ về nhà.

Đáp án: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
If I wasn't working for an accounting firm, I                 in a bank.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:226929
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Biến thể của câu điều kiện loại 2: If + S + was/were + Ving, S + would + be + Ving

Tạm dịch: Nếu tôi không đang làm việc cho công ty kiểm toán thì giờ tôi đang làm trong ngân hàng.

Đáp án: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
We                all the time when I was in college.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:226930
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây có mệnh đề trạng ngữ ở thì quá khứ (when I was in collge) => dùng cấu trúc “used to Vinf” để diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Tạm dịch: Chúng tôi đã từng chơi mọi lúc hồi tôi học đại học.

Đáp án: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
You'll........................

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:226931
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + Vpp + by + O

Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau “adverbs of place” (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước “adverbs of  time” (trạng từ chỉ thời gian).

Tạm dịch: Bạn sẽ được bác tôi đón ở sân bay.

Đáp án: D

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com