Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct. (vận
Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct. (vận dụng)
Trả lời cho các câu 226936, 226937, 226938, 226939, 226940 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Ở đây chủ ngữ là “the various possibilities” (các khả năng khác nhau) nên phải dùng ở thể bị động.
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: model verb + be + Vpp
discussed => be discussed
Tạm dịch: Trước khi đạt được quyết định cuối cùng thì các khả năng khác nhau đều nên được cả đội bàn bạc.
Đáp án: C
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
stop doing something: dừng hẳn việc gì
stop to do something: dừng để làm gì
having => to have
Tạm dịch: Nếu chúng ta khởi hành bây giờ thì chúng ta có thể đi được một nửa quãng đường trước khi dừng lại để ăn trưa.
Đáp án: D
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“Since” được dùng trong các thì hoàn thành, để nói về mốc thời gian mà sự việc đó bắt đầu => mệnh đề sau “since” chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved
I’ve => I
Tạm dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Pháp từ khi bắt đầu vào trung học phổ thông.
Đáp án: C
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Trạng từ “colorfully” bổ ngữ cho tính từ “tropical”.
Tính từ “colorful” bổ ngữ cho danh từ “fish”.
colorfully => colorful
Tạm dịch: Vườn quốc gia Đảo Virgin có một khu bảo tồn dưới nước với nhiều rặng san hô và những loài cá nhiệt đới nhiều màu sắc.
Đáp án: C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Ở đây chủ ngữ là “the Humane Society” nên phải dùng thể bị động (ở thì quá khứ đơn): was / were + Vpp
established => was established
Tạm dịch: Vì nhiều lý do khác, Tổ chức Nhân đạo được thành lập để xây dựng chỗ trú ẩn cho động vật, giáo dục chủ sở hữu động vật và gây ảnh hưởng đến luật pháp liên quan đến việc bảo vệ động vật.
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com