Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa biểu

Câu hỏi số 228597:
Vận dụng cao

1. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa biểu diễn theo đồ thị dưới đây. Xác định giá trị của m và x.

 

2. Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.

b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.

c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Quảng cáo

Câu hỏi:228597
Giải chi tiết

1.

Tại điểm: nCO2 = x

Kết tủa chỉ có Al(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,175

BTNT.Al => nNaAlO2 = 0,175

Tại điểm: nCO2 = 0,37

Kết tủa cực đại gồm: CaCO3 và Al(OH)3

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

0,175 ←0,175

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,195→ 0,195             0,195

→ m = mCaCO3 + mAl(OH)3 = 33,15 (gam)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,195 ←0,195

→ x = 0,565

Vậy m = 33,15 (g) và x = 0,565 (mol)

2.

a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2

\(\eqalign{
& \underbrace {MHS{O_4}}_{26,4g}\buildrel { + NaHC{O_3}:0,1mol} \over
\longrightarrow \mathop {{\rm{dd}}\,A}\limits_{ < 400g} \buildrel { + BaC{l_2}:0,2mol} \over
\longrightarrow {\rm{dd}}\buildrel { + BaC{l_2}:0,04} \over
\longrightarrow du\,BaC{l_2} \cr
& = > \,0,2\, < {n_{S{O_4}}} < 0,24 \to {{26,4} \over {0,24}} = 110 < M < {{26,4} \over {0,2}} = 132 \cr
& = > NaHS{O_4} \cr
& b. \cr
& \left\{ \matrix{
NaHS{O_4}:0,22 \hfill \cr
NaHC{O_3}:0,1 \hfill \cr} \right. \to \mathop {{\rm{dd}}\,A}\limits_{{m_A} = 395,6g} \left\{ \matrix{
N{a_2}S{O_4} \hfill \cr
\buildrel {BTNT\,Na} \over
\longrightarrow NaHS{O_4}:0,02 \to C\% = 0,607\% \hfill \cr} \right. \cr} \)

c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2

Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O

2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O

6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O

2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O

2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2

12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com