Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):   2. Trình

Câu hỏi số 228596:
Vận dụng cao

1. Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

 

2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng nguyên chất: ancol etylic, etyl axetat, benzen và dung dịch axit axetic, dung dịch glucozo được đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học minh họa.

3. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Quảng cáo

Câu hỏi:228596
Giải chi tiết

1.

\(\eqalign{
& \left( 1 \right){\rm{ }}C{H_3}COONa{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH\buildrel {CaO,{t^o}} \over
\longrightarrow C{H_4} \uparrow {\rm{ }} + {\rm{ }}N{a_2}C{O_3} \cr
& \left( 2 \right){\rm{ }}C{H_4}\buildrel {{{1500}^o}C,\,l\ln } \over
\longrightarrow CH \equiv CH{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2} \uparrow \cr
& \left( 3 \right){\rm{ }}CH \equiv CH{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\buildrel {Pd,{t^o}} \over
\longrightarrow C{H_2} = C{H_2} \cr
& \left( 4 \right){\rm{ }}C{H_2} = C{H_2} + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }}\buildrel {{H_2}S{O_4}\,loang} \over
\longrightarrow C{H_3} - C{H_2}OH \cr
& \left( 5 \right){\rm{ }}C{H_3} - C{H_2}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}{O_2} \to {\rm{ }}C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O \cr
& \left( 6 \right){\rm{ }}C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}{C_2}{H_5}OH\buildrel {{H_2}S{O_4}\,loang} \over
\longrightarrow C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {\rm{ }}{H_2}O \cr
& \left( 7 \right){\rm{ }}N{a_2}C{O_3} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2} + {\rm{ }}{H_2}O \cr
& \left( 8 \right){\rm{ }}C{O_2} + {\rm{ }}KOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}KHC{O_3} \cr} \)

2.

Trích mẫu thử các lọ dung dịch, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả.

5 dung dịch: C2H5OH, CH3COOC2H5, C6H6, CH3COOH, C6H12O6.

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{C_2}{H_5}OH, \hfill \cr
C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\rm{ }} \hfill \cr
{C_6}{H_6},{\rm{ }} \hfill \cr
C{H_3}COOH,{\rm{ }} \hfill \cr
{C_6}{H_{12}}{O_6} \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaHC{O_3}} \over
\longrightarrow \left\langle \matrix{
C{H_3}COOH: \uparrow C{O_2} \hfill \cr
\left\{ \matrix{
{C_2}{H_5}OH \hfill \cr
C{H_3}COO{C_2}{H_5} \hfill \cr
{C_6}{H_6},{C_6}{H_{12}}{O_6} \hfill \cr} \right.\buildrel { + Cu{{(OH)}_2}} \over
\longrightarrow \left\langle \matrix{
{C_6}{H_{12}}{O_6}:\,phuc\,xanh \hfill \cr
\left\{ \matrix{
{C_2}{H_5}OH \hfill \cr
C{H_3}COO{C_2}{H_5} \hfill \cr
{C_6}{H_6} \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \cr
& \left\{ \matrix{
{C_2}{H_5}OH \hfill \cr
C{H_3}COO{C_2}{H_5} \hfill \cr
{C_6}{H_6} \hfill \cr} \right.\buildrel { + Na} \over
\longrightarrow \left\langle \matrix{
{C_2}{H_5}OH: \uparrow {H_2} \hfill \cr
\left\{ \matrix{
C{H_3}COO{C_2}{H_5} \hfill \cr
{C_6}{H_6} \hfill \cr} \right.\buildrel { + C{l_2},{\rm{as}}} \over
\longrightarrow \left\langle \matrix{
{C_6}{H_6}:khoi\,trang \hfill \cr
C{H_3}COO{C_2}{H_5}:k\,ht \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \cr} \)

Pt:

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu(xanh lam) + 2H2O

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2

3.

\(\underbrace {X\left\{ \matrix{
A:a \hfill \cr
B:b \hfill \cr} \right.}_{0,05mol} + {O_2} \to \mathop {C{O_2}}\limits_{0,13} + \mathop {{H_2}O}\limits_{0,14} \)\

Đốt cháy ankin => nCO2 > nH2O mà theo bài ra nCO2 < nH2O

=> B là ankan nCO2 < nH2O

Nhận xét:

Đốt ankin: - nankin = nH2O – nCO2

Đốt ankan: nankan = nH2O – nCO2

=> b – a = 0,01 và b + a = 0,05

=> a = 0,02 và b = 0,03

=> số C trung bình = 2,6 và số H trung bình = 5,6

TH1: số C trong ankin < 2,6 => A là C2H2: 0,02 và B: 0,03

=> B: 44 (C3H8)

TH2: số C trong ankan < 2,6 => A : 0,02 và CH4: 0,03

=> A: 68 (C5H8) loại do hh khí

TH3: số C trong ankan < 2,6 => A: 0,02 và C2H6: 0,03

=> A: 47 (lẻ) => loại

Vậy A là C2H2 (axetilen/ etin) và B là C3H8 (propan)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com