Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.
Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.
Câu 1: To celebrate 60 years of Eurovision Song Contest, Australia has been given a place in the .
A. end
B. stop
C. final
D. bottom
Kiến thức: Phrasal Verbs, Câu bị động
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
In the final: vòng chung kết
Bị động với thì hiện tại hoàn thành:
Form: S+ have/has + been+ V-ed/PP+(by O)+...
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu.
Tạm dịch: Để kỷ niệm 60 năm cuộc thi Tiếng hát truyền hình Châu Âu, Australia đã được giành được một vị trí ở vòng chung kết.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Van Cao’s Tien Quan Ca was made into the national of the Socialist Republic of Viet Nam.
A. song
B. music
C. melody
D. anthem
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Song(n): bài hát
Music(n: âm nhạc
Melody(n): giai điệu
Anthem(n): bài quốc ca, thánh ca
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.=> national anthem( bài quốc ca)
Tạm dịch: Tiến Quân Ca của Văn Cao đã được dùng làm Quốc ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Vietnam Idol, a music reality show, is becoming popular among young _____ who love to watch their generation on TV.
A. spectators
B. singers
C. audiences
D. teenage
Kiến thức: Từ vựng, mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Spectators (n): một người theo dõi hoạt động, đặc biệt là một sự kiện thể thao, mà không tham gia
Singers (n): ca sĩ
Audiences (n): người xem hoặc nghe một chương trình truyền hình hoặc phát thanh (khán giả)
Teenage (adj): liên quan đến thanh thiếu niên
=> Audiences là từ cần điền phù hợp với câu.
Who là đại từ quan hệ, thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người trong câu có mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Thần tượng âm nhạc Việt Nam, một chương trình ca nhạc, đang trở nên phổ biến trong người xem truyền hình trẻ tuổi, những người thích xem những người cùng thế hệ với họ trên TV.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Fantasia Barrino, the winner of American Idol’s season 2 in 2004 released her Free Yourself, which earned three Grammy Award nominations.
A. debut album
B. live performance
C. local version
D. live programme
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Debut album(n): đĩa nhạc đầu tay
Live performance(n): buổi biểu diễn tiếp tiếp
Local version(n): phiên bản địa phương
Live programme(n): chương trình truyền hình trực tiếp
Which là đại từ quan hệ, thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật trong câu có mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Fantasia Barrino, người chiến thắng trong chương trình American Idol mùa thứ 2 năm 2004 đã phát hành đĩa hát đầu tay Free Yourself, đã giành được ba đề cử Grammy.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com