Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Cho mạch điện như hình 1, trong đó R1 = 15Ω , R2 = 10Ω, R3 = 18Ω  và R4 = 9 Ω. Các đèn Đ1 và

Câu hỏi số 233172:
Vận dụng cao

a) Cho mạch điện như hình 1, trong đó R1 = 15Ω , R2 = 10Ω, R3 = 18Ω  và R4 = 9 Ω. Các đèn Đ1 và Đ2  có điện trở bằng nhau và bằng Rđ, Rb là một biến trở, hiệu điện thế hai đầu đoạn CĐ là U. Khi U = 30V và Rb = 2Ω hoặc U = 36V và Rb = 4Ω thì công suất của đoạn mạch AB bằng nhau và bằng 72W, lúc đó hai đèn sáng bình thường. Bỏ qua diện trở của các dây nối và sự thay đôi của điện trở theo nhiệt độ. Tính công suất định mức và hiệu điện thế đinh mức và hiệu điện thế định mức của các đèn.

b) Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế.UMN  = U không đổi. Bỏ qua điện trở dây nối và các khóa . Nếu K2 đóng còn các khóa khác mở thì công suất tiêu thụ toàn mạch là P1 = 40W. Nếu K1 đóng còn các khóa khác mở thì công suất tiêu thụ toàn mạch là P2 = 2W. Nếu K1 và K3 mở, K2 và K4 đóng thì công suất tiêu thụ toàn mạch là \({P_3} = {{320} \over 7}{\rm{W}}\)

1) Tính công suất tiêu thụ toàn mạch khi K2  và K4 mở , K1 và K4 đóng

2) Cho U = 40V tính RAB . Coi các điện trở không thay đôi theo nhiệt độ

Quảng cáo

Câu hỏi:233172
Giải chi tiết

a. Cấu trúc mạch: {[(R1// R2) nt Đ1 nt (R3//R4)] // Đ2}ntRb,

Do PAB = I2.RAB mà RAB  không đổi; với U= 36 V hạỵ U’ = 30V thi Pab không đổi => I không đổi.

=>(U – Rb.)I = (U’- R’b.I).I

=> (36 – 4I).I = (30 – 2I).I =>I = 3A

\({R_{AB}} = {{{P_{AB}}} \over {{I^2}}} = 8\Omega ;{R_{12}} = {R_{34}} = 6\Omega \)

=> \({{\left( {6 + R + 6} \right).R} \over {6 + R + 6 + R}} = 8 =  > R = 12\Omega \) với R là điện trờ các đèn

\(\eqalign{
& {I_{dm2}} = {{U - {R_b}.I} \over R} = 2A = > {P_{dm2}} = 24V \cr
& {I_{d1}} = I - {I_{dm2}} = 1A = > {P_{dm1}} = 12W;{U_{dm1}} = 12V \cr} \)

 b. + K2 đóng ; các khóa còn lại mở : \({{{U^2}} \over {{R_{AB}} + R}} = 40\)(1)

+ K1 đóng ; các khóa còn lại mở : \({{{U^2}} \over {{R_{BC}} + R}} = 20\)(2)

+ K1, K3 mở ; K2, K4 đóng : \({R_{AC}} + {{{R_{BC}}.R} \over {{R_{BC}} + R}} = {{{U^2}.7} \over {320}}(3)\)

+ K2, K4 mở ; K1, K3 đóng : \({R_{BC}} + {{{R_{AC}}.R} \over {{R_{AC}} + R}} = {{{U^2}} \over P}(4)\)

1. Lấy (4)/(3) được \({{{R_{BC}} + R} \over {{R_{AC}} + R}} = {{320} \over {7P}}\)

Lấy (1)/(2) được \({{{R_{BC}} + R} \over {{R_{AC}} + R}} = 2 =  > P = {{160} \over 7}{\rm{W}}\)

Vậy khi K2, K4 mở K1, K3 đóng công suất mạch là 160/7 W

Cho U = 40V

Đặt RAC = x; RAB – x. Từ (1) được x + R = 40 (*)

Từ (2), (3) được RAB – x + R = 80 ;

\(x + {{\left( {{R_{AB}} - x} \right).R} \over {{R_{AB}} - x + R}} = 35 =  > x + {{\left( {80 - R} \right).R} \over {80}} = 35(**)\) 

Từ (*) và (**) =>R = x = 20 => RAB = 80Ω

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com