Choose the best answer for the following sentences:
Choose the best answer for the following sentences:
Trả lời cho các câu 245794, 245795, 245796, 245797, 245798, 245799, 245800, 245801, 245802, 245803, 245804, 245805, 245806, 245807, 245808, 245809, 245810, 245811, 245812, 245813 dưới đây:
I moved to the front of the room _______ I could see better.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:
S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Các đáp án sai:
A. cụm từ chỉ mục đích: so as to + V
B. cụm từ chỉ mục đích: with a view to + V-ing
C. giới từ, từ chỉ mục đích: to + V
Tạm dịch: Tôi di chuyển đến phía trước căn phòng để có thể nhìn rõ hơn.
Đáp án:D
The boy tiptoed into the room _______ wake everybody up.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có cụm từ chỉ mục đích với “so as to”
Khẳng định: S + V + so as to + V1 …
Phủ định: S + V + so as not to + V1 …
Các đáp án sai:
A. đáp án A đúng về ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa.
B. “in order that” là mệnh đề chỉ mục đích, sau nó là một mệnh đề
D. “to” có thể được dùng để chỉ mục đích, nhưng “not to” thì không thể
Tạm dịch: Cậu bé nhón chân bước vào phòng để tránh làm mọi người thức giấc.
Đáp án:C
He turned out the light ________ waste electricity.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có cụm từ chỉ mục đích với “in order to”
Khẳng định: S + V + in order to + V1 …
Phủ định: S + V + in order not to + V1 …
Các đáp án A, B, C đều không phải là cụm từ/mệnh đề chỉ mục đích chính xác.
Tạm dịch: Anh ấy tắt đèn để tránh lãng phí điện.
Đáp án:D
I am lighting the fire so that the house _______ be warm when they return.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trợ động từ
Giải thích:
Ta dùng trợ động từ will/won’t để chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai (would/wouldn’t là dạng quá khứ của hai từ này) => đáp án A, B loại
Đáp án D tuy đúng về ngữ pháp nhưng không chính xác về nghĩa.
Tạm dịch: Tôi đang nhóm lửa để căn phòng được ấm áp khi họ trở về.
Đáp án:C
Mary worked hard _______ passing the examination.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có cụm “with the aim of + V-ing”: với mục tiêu/để làm gì đó
Các đáp án sai:
A. đây không phải là cụm từ chỉ mục đích, cụm từ chính xác là “so as to”
C. đây không phải là mệnh đề chỉ mục đích, chính xác phải là “so that”
D. “in order not to” + V
Tạm dịch: Mary học rất chăm để qua kỳ thi.
Đáp án:B
She is taking science course at school ______ order to choose science for her profession.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có cụm từ chỉ mục đích “in order to” + V: để làm cái gì đó => các đáp án A, B, D loại
Tạm dịch: Cô đang theo học khoa học tại trường để chọn ngành khoa học cho nghề của mình.
Đáp án:C
She weighed herself _______ know the pull of the earth exerting on her.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
Giới từ “to” được dùng để chỉ mục đích: S + V + to + V1 …
Các đáp án sai:
A. “for” cũng có thể chỉ mục đích nếu sau đó là một danh từ, ví dụ: I went to the store for some bread.
B. sau “so that” là một mệnh đề.
C. sau “for fear that” là một mệnh đề.
Tạm dịch: Cô ấy cân bản thân để biết lực kéo của trái đất tác động lên cô.
Đáp án:D
He hurried so that he ________ miss the train.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Trợ động từ
Giải thích:
Vế trước sử dụng thì quá khứ đơn (hurried) nên vế sau dùng thì tương lai đơn và hiện tại đơn đều không chính xác => A, B loại
Ta dùng “so that” để chỉ một mục đích trong tương lai, và hành động ở vế sau sẽ xảy ra sau vế trước => ta dùng “would” (quá khứ của “will”)
Tạm dịch: Anh ấy vội vàng đi để không bị lỡ tàu.
Đáp án:D
He does morning exercises regularly _______ improve his health.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có cụm từ chỉ mục đích với “in order to”: S + V + in order to + V1 …
Các đáp án sai:
A. “to” có thể được dùng để chỉ mục đích, nhưng “not to” thì không thể
B. with a view to + V-ing
C. “so that not” là một cụm không đúng, chính xác là “so that” và phía sau là một mệnh đề.
Tạm dịch: Anh ấy tập thể dùng thường xuyên để nâng cao sức khoẻ.
Đáp án:D
Mary took her brother to school for him ________ English.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for + O + to do sth (để cho ai làm cái gì đó)
Tạm dịch: Mary đưa em trai đến trường để cậu bé học tiếng Anh.
Đáp án:A
I spoke slowly. The foreigner could understand me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích, viết lại câu
Giải thích:
Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:
S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Các đáp án sai:
B. “in order to” + V
C. “that” không phải là một từ chỉ mục đích
D. make sb do sth: khiến ai làm gì (không sử dụng “could”)
Tạm dịch: Tôi nói chậm để người nước ngoài có thể hiểu tôi.
Đáp án:A
He had to explain the lesson very clearly…………………….
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:
S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Các đáp án sai:
A. “in order that” + mệnh đề; “his student to understand it” không phải là một mệnh đề
C. “so as to” + V
D. “so that” +mệnh đề; “his student to understand it” không phải là một mệnh đề
Tạm dịch: Anh ấy phải giải thích bài học thật rõ ràng để học sinh của anh có thể hiểu được.
Đáp án:B
He studies very hard ……………………
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có cụm “for fear that” + mệnh đề: vì sợ rằng …
Các đáp án sai:
A. không sai về ngữ pháp nhưng nghĩa không đúng. “in order to fail the examination”: để trượt kỳ thi
B. “so that” + mệnh đề chứ không phải to V
C. không sai về ngữ pháp nhưng nghĩa không đúng. “so as not to pass examination”: để không qua kỳ thi
Tạm dịch: Cậu ấy học hành chăm chỉ vì sợ rằng cậu ấy sẽ trượt kỳ thi mất.
Đáp án:D
We have to start early…………………………we won’t be late.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:
S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Các đáp án sai:
B. “so as to” + V
C. because: bởi vì => không hợp về nghĩa
D. although: dù cho => không hợp về nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi phải bắt đầu sớm để không bị quá muộn.
Đáp án:A
They were talking in whispers…………..nobody could hear them.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “in order that”:
S + V + in order that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Các đáp án sai:
A. “in order to” + V
B. “so as not to” + V
D. không sai về ngữ pháp nhưng nghĩa không đúng.
Tạm dịch: Họ thì thầm để không ai có thể nghe thấy.
Đáp án:C
He hurried to the station. He didn’t want to miss the train.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích, viết lại câu
Giải thích:
Ta có cụm “for fear of” + V-ing: vì sợ…
Các đáp án sai:
A. Anh ấy vội đến trạm xe để anh ấy sẽ bị lỡ chuyến tàu.
B. Anh ấy vội đến trạm xe để bị lỡ chuyến tàu.
D. “to” có thể được dùng để chỉ mục đích, nhưng “not to” thì không thể
Tạm dịch: Anh ấy vội đến trạm xe vì sợ lỡ chuyến tàu.
Đáp án:C
She went to the library in order that she could borrow some books.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích, viết lại câu
Giải thích:
Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:
S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Các đáp án sai:
A. with the aim of + V-ing
B. “that” không phải là từ chỉ mục đích
D. dùng từ “lend” làm nghĩa của câu thay đổi
Tạm dịch: Cô ấy đến thư viện để có thể mượn vài cuốn sách.
Đáp án:C
The schoolboys are in hurry………………….they will not be late for school.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “in order that”:
S + V + in order that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Các đáp án sai:
A. so as to + V
B. giới từ “to” chỉ mục đích: to + V
D. “for” có thể là từ chỉ mục đích, sau for là một danh từ, hoặc dùng theo cấu trúc for sb to do sth
Tạm dịch: Các nam sinh đang vội vã để không bị muộn học.
Đáp án:C
We set off early…………………..we wouldn’t get stuck in the traffic
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
although + mệnh đề: dù cho, mặc dù
so that + mệnh đề: để…
because + mệnh đề: bởi vì, do
in case + mệnh đề: trong trường hợp
=> các đáp án A, C, D đều không phù hợp về nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi khởi hành sớm để không bị tắc đường.
Đáp án:B
I shouted in order that I could warn everybody of danger.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích, viết lại câu
Giải thích:
Ta có cụm “for fear that” + mệnh đề: vì sợ rằng …
Các đáp án sai:
A. with a view to + V-ing
B. so that + mệnh đề
C. with the aim of + V-ing
Tạm dịch: Tôi hét lên vì sợ rằng không ai để ý đến sự nguy hiểm.
Đáp án:D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com