Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a)      Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: \({x^2} + 2{y^2} - 2xy - 4x + 8y + 7 = 0.\) b)     

Câu hỏi số 259188:
Vận dụng

a)      Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: \({x^2} + 2{y^2} - 2xy - 4x + 8y + 7 = 0.\)

b)      Cho 3 số thực không âm a, b, c. Chứng minh rằng:

\(ab\left( {{b^2} + bc + ac} \right) + bc\left( {{c^2} + ca + ab} \right) + ac\left( {{a^2} + ab + bc} \right) \le \left( {ab + bc + ac} \right)\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)

Quảng cáo

Câu hỏi:259188
Phương pháp giải

a)      Coi phương trình đã cho là phương trình bậc hai ẩn x, tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm.

b)      Nhân và rút gọn bất phương trình ban đầu, sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số không âm.

Giải chi tiết

a)      Xem đây là phương trình bậc hai có biến x và tham số y:

\(\eqalign{  & {x^2} - 2x(y + 2) + 2{y^2} + 8y + 7 = 0  \cr   & \Delta ' = {(y + 2)^2} - (2{y^2} + 8y + 7) =  - {y^2} - 4y - 3 \ge 0 \Leftrightarrow (y + 3)(y + 1) \le 0  \cr   &  \Leftrightarrow  - 3 \le y \le  - 1. \cr} \)

Do x, y là các số nguyên nên ta có các trường hợp sau:

TH1: \(y=-3\) nên thay vào phương trình ban đầu ta có ngay \({x^2} + 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1.\)

TH2: \(y = -2\) nên thay vào phương trình ban đầu ta có: \({x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1.\)

TH3: \(y =-1\) nên thay vào phương trình ban đầu ta có: \({x^2} - 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1.\)

Vậy tập nghiệm nguyên của phương trình đã cho là: ( -3; -1); ( -2; - 1); ( -2; 1); ( -1; 1).

b)      Biến đổi thì bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:

\(\eqalign{  & ab({b^2} + bc + ac) + bc({c^2} + ca + ab) + ac({a^2} + ab + bc) \le (ab + bc + ac)({a^2} + {b^2} + {c^2})  \cr   &  \Leftrightarrow a{b^3} + b{c^3} + c{a^3} + 2abc(a + b + c) \le a{b^3} + b{c^3} + c{a^3} + ab({a^2} + {c^2}) + bc({a^2} + {b^2}) + ca({b^2} + {c^2})  \cr   &  \Leftrightarrow 2abc(a + b + c) \le ab({a^2} + {c^2}) + bc({a^2} + {b^2}) + ca({b^2} + {c^2}). \cr} \)

Áp dụng bất đẳng thức Cô Si cho 2 số không âm ta có:

\(\eqalign{  & ab({a^2} + {c^2}) \ge ab.2ac = 2{a^2}bc  \cr   & bc({a^2} + {b^2}) \ge 2bc.ab = 2a{b^2}c  \cr   & ca({b^2} + {c^2}) \ge ca.2bc = 2ab{c^2}  \cr   &  \Rightarrow VP \ge 2{a^2}bc + 2a{b^2}c + 2ab{c^2} = 2abc(a + b + c). \cr} \)

Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow a = b = c\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com